1. Bằng độc quyền sáng chế
Tất cả các đơn xin cấp Bằng độc quyền sáng chế phải được gửi tới Cục sở hữu trí tuệ (NOIP). Các cá nhân và tổ chức pháp nhân Việt Nam có thể nộp hồ sơ trực tiếp. Các đơn xin nước ngoài phải thực hiện thông qua các đại diện sở hữu trí tuệ. Có 2 cách để thực hiện: thông qua con đường cấp quốc gia hoặc theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (PCT – Patent Cooperation Treaty).
a. Đăng ký cấp quốc gia
Tài liệu cần có: (cần có ủy quyền (PoA) nếu nộp đơn qua đại diện sở hữu trí tuệ).
1. Giấy uỷ quyền của người nộp đơn (cần lúc nộp đơn; chấp nhận bản fax miễn là bản gốc được nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn)
2. Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có) từ người sáng chế cho người nộp đơn nếu người sáng chế và người nộp đơn khác nhau (nộp theo yêu cầu của NOIP trong trường hợp NOIP có có sở nghi ngờ tính hợp pháp của ngườii nộp đơn)
3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền ưu tiên (nếu có, trong trường hợp Người nộp đơn không đồng thời là người nộp đơn ưu tiên). Tài liệu có thể gửi sau trong vòng (3) ba tháng kể từ ngày nộp đơn ;
4. Bảng phân loại, yêu cầu bảo hộ, bản mô tả và bản vẽ và bản tóm tắt bằng tiếng anh để dịch sang tiếng việt (cần lúc nộp đơn)
5. Bản sao đơn đầu tiên và bản dịch tiếng anh nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris tài liệu có thể gửi sau trong vòng (3) ba tháng kể từ ngày nộp đơn;
* Lưu ý các tài liệu (1), (2) và (3) phải có chữ ký của người nộp đơn nếu người nộp đơn là các nhân hoặc đại diện được ngươi nộp đơn uỷ quyền, nếu là pháp nhân phải có con dấu (nếu có). Không cần công chứng.
Thông tin
1. Họ tên, địa chỉ và quốc tịch của người nộp đơn và người sáng chế ;
2. Quốc gia, số đăng ký, ngày nộp đơn và người nộp đơn yêu cầu quyền ưu tiên theo công ước Paris.
b. Đăng ký theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế PCT
Đăng ký theo Hiệp ước PCT chỉ dành cho những bằng sáng chế đã đăng ký ở những nước tham gia Hiệp ước trước khi đăng ký ở Việt Nam. Khi đăng ký ở Việt Nam, ngày nộp đơn ở nước ngoài được công nhận và sử dụng.
Tài liệu cần có:
1. Giấy uỷ quyền của người nộp đơn (yêu cầu nộp trong vòng 34 tháng kể từ ngày nộp đơn);
2. Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có) từ người sáng chế cho người nộp đơn nếu người sáng chế và người nộp đơn khác nhau (yêu cầu trong vòng 34 tháng kể từ ngày nộp đơn);
3. Bản sao Đăng ký quốc tế nếu như người đăng ký yêu cầu đăng ký vào Việt Nam trước ngày công bố quốc tế;
4. Bản mô tả rõ ràng bằng tiếng anh về những đặc điểm, khẳng định và bất kỳ bản viết của sáng chế và tóm tắt (nếu như có những phần sửa đổi, thì cả hai sẽ được điền và thay đổi theo Điều khoản 19 hoặc 34 của Hiệp ước PCT) để nhằm mục đích dịch ra tiếng Việt.
* Lưu ý các tài liệu (1), (2) và (3) phải có chữ ký của người nộp đơn nếu người nộp đơn là các nhân hoặc đại diện được ngươi nộp đơn uỷ quyền, nếu là pháp nhân phải có con dấu (nếu có). Không cần công chứng.
Information
Tên và địa chỉ của nhà sáng chế nếu như chúng chưa được cung cấp trong phần “yêu cầu” có trong đăng ký quốc tế.
2. Nhãn hiệu hàng hóa
* Tài liệu:
2.1. 120 mẫu nhãn hiệu (yêu cầu nộp đồng thời với đơn);
+ kích thước nhãn không nhỏ hơn 15 x 15mm;
+ không lớn hơn 80 x 80mm.
2.2. Giấy ủy quyền của người nộp đơn (cần lúc nộp đơn; chấp nhận bản fax miễn là bản gốc đựoc nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn)
2.3. Một bản sao chứng nhận sự tồn tại hợp pháp của pháp nhận như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận hợp tác (yêu cầu nộp đồng thời với đơn, chấp nhận bản fax miễn là bản gốc đựợc nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn);
2.4. Bản sao công chứng quy định liên quan đến sử dụng nhãn hiệu nêu nhãn hiệu là sở hữu tập thể (yêu cầu nộp đồng thời với đơn);
2.5. Bản sao có công chứng đơn ưu tiên và bản dịch tiếng anh hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Pari (yêu cầu nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn);
2.6. Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó (yêu cầu nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn).
* Thông tin
1. Họ tên, địa chỉ và quốc tịch của người đăng ký;
2. Mô tả nhãn hiệu: Ý nghĩa, màu sắc, chuyển sang chữ La mã nếu cần.
* Sản phẩm/dịch vụ
1. Danh mục sản phẩm/dịch vụ
2. Phân loại quốc tế sản phẩm/dịch vụ, nếu biết.