1. Nghiên cứu các điều kiện để thực hiện đầu tư
- Nhà đầu tư làm việc với UBND tỉnh, thành phố và Ban quản lý các Khu công nghiệp thuộc tỉnh, thành phố để tìm hiểu điều kiện đầu tư.
- Nếu khu đất chưa có trong quy hoạch KCN thì BQL trình UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung chủ trương đầu tư KCN.
- Cung cấp bản đồ quy hoạch KCN
- UBND tỉnh cấp văn bản cho phép làm chủ đầu tư hạ tầng KCN.
2. Khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn khu đất quy hoạch KCN
(Thời gian giải quyết 7 ngày).
- Nhà đầu tư làm việc với BQL để được hướng dẫn khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn khu đất quy hoạch; Xác định ranh giới quy hoạch; Thuê tư vấn quy hoạch thực hiện.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với BQL cung cấp bản đồ kỹ thuật số cho nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư làm việc với Công ty tư vấn để được hướng dẫn, tư vấn hợp đồng dịch vụ đo vẽ bản đồ địa chính khu đất quy hoạch KCN.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố phê duyệt bản đồ địa chính Khu đất quy hoạch KCN.
- Nhà đầu tư làm việc với BQL các KCN, Sở Xây dựng tỉnh, thành để được hướng dẫn quy trình nội dung thực hiện (có đề cương hướng dẫn chi tiết kèm theo). Đồng thời thuê tư vấn thực hiện.
- UBND tỉnh, thànhphê duyệt quy hoạch chi tiết KCN.
- Nhà đầu tư làm việc với BQL để được tư vấn, hướng dẫn (Có đề cương hướng dẫn chi tiết kèm theo). Đồng thời thuê tư vấn thực hiện.
- Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, thành phê duyệt dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư và cấp đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài).
- Nhà đầu tư làm việc với Công ty tư vấn để được hướng dẫn, tư vấn hợp đồng dịch vụ đo vẽ bản đồ địa chính khu đất quy hoạch KCN.
- UBND tỉnh ra quyết định thu hồi giao đất cho chủ đầu tư và phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khu đất quy hoạch.
- Nhà đầu tư làm việc với BQL các KCN tỉnh, thành và Sở Tài nguyên & Môi trường để được hướng dẫn. Đồng thời thuê tư vấn thực hiện
- Sở Tài nguyên & Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN.
- Nhà đầu tư làm việc với BQL để được hướng dẫn trình tự thủ tục, đấu thầu xây dựng, san lấp mặt bằng KCN.
- BQL phê duyệt thiết kế kỹ thuật các hạng mục hạ tầng.
PHỤ LỤC 1: ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KCNChương I: Mục tiêu, các căn cứ và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng KCN
1. Giới thiệu tư cách pháp lý và năng lực tài chính của chủ đầu tư KCN;
2. Mục tiêu;
3. Nhiệm vụ;
4. Căn cứ lập thiết kế quy hoạch;
5. Sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng KCN.
1. Địa điểm và ranh giới lập quy hoạch;
2. Điều kiện tự nhiên;
3. Hiện trạng đất đai và hạ tầng;
Chương III: Cơ sở hình thành và phát triển KCN
1. Mối quan hệ vùng;
2. Mục tiêu phát triển công nghiệp hoá - hiện đại hoá;
3. Quy hoạch phát triển không gian vùng và khu vực lân cận;
4. Định hướng ngành nghề KCN.
1. Các nguyên tắc và yêu cầu;
3. Các phương án quy hoạch tổng htể KCN;
4. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất KCN:
- Căn bằng sử dụng đất đai cho KCN;
- Phân khu chức năng;
- Quy hoạch phân đợt xây dựng.
5. Định hướng quy hoạch khu dân cư của KCN.
1. San nền chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.
2. Giao thông bên trong KCN.
3. Quy hoạch cấp và thoát nước.
4. Quy hoạch cấp điện.
5. Tổng hợp đường dây đường ống.
6. Cắm mốc đường đỏ.
1. Các yếu tố tác động môi trường;
2. Các giải pháp bảo vệ môi trường;
3. Nhận xét và kiến nghị.
1. Kinh tế đầu tư;
2. Quản lý và thực hiện dự án.
1. Kết luận;
2. Kiến nghị;
Phần phụ lục;
Bản vẽ minh hoạ.
Phụ lục 2: ĐỀ CƯƠNG LẬP DỰ ÁN KINH DOANH HẠ TẦNG KCN
1. Căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự án;
3. Giới thiệu tư cách pháp lý và năng lực tài chính của chủ đầu tư KCN.
1. Những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh;
2. Định hướng phát triển công nghiệp và các Khu công nghiệp;
3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
4. Nhu cầu đầu tư xây dựng KCN.
1. Vị trí ranh giới KCN;
2. Đặc điểm tự nhiên;
3. Đặc điểm hiện trạng KCN;
4. Đánh giá tổng hợp.
1. Mối quan hệ của Khu công nghiệp với các khu vực lân cận;
2. Tính chất KCN và các nguyên tắc - chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật;
3. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất đai và tổ chức không gian;
5. Phân cụm công nghiệp và chia lô nhà máy;
6. Định hướng tổ chức xây dựng các công trình trong KCN.
1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng;
2. Giao thông;
3. Hệ thống cấp nước;
4. Hệ thống thoát nước;
5. Quy hoạch cấp điện;
6. Tổng hợp đường dây, đường ống;
7. Hệ thống thông tin liên lạc;
8. Nhà điều hành.
1. Tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng và kế hoạch giải phóng mặt bằng KCN;
2. Nhu cầu lao động;
3. Khả năng cung cấp lao động;
Chương VII: Sơ bộ đánh giá tác động môi trường.
1. Hiện trạng môi trường khu vực xây dựng KCN;
2. Dự báo các nguồn gây ô nhiễm của dự án;
4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
5. Nhận xét và kiến nghị.
1. Kinh phí xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật;
2. Tiến độ xây dựng dự kiến thực hiện;
Chương IX: Tài chính và kế hoạch kinh doanh
1. Cơ cấu vốn đầu tư;
2. Nguồn vốn;
3. Phân tích hiệu quả tài chính;
4. Phân tích kinh tế - xã hội dự án.
1. Những quy định chung;
2. Tổ chức và quản lý.
* Lưu ý: Trong quá trình thực hiện có thể kết hợp đồng thời một số bước để rút ngắn thời gian, cụ thể:
+ Có thể kết hợp bước 5.2.2 và 5.2.3 sẽ giảm được 7-10 ngày.
+ Có thể kết hợp bước 5.2.2 và 5.2.4 sẽ giảm được 7-10 ngày.
+ Có thể kết hợp bước 5.2.4 và 5.2.5 để lập hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ thành lập DN.
+ Có thể kết hợp bước 5.2.3 và 5.2.6 để giảm thời gian.
3. Xây dựng hạ tầng KCN theo quy hoạch được duyệt:
4. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN:
(Thời gian giải quyết 20 ngày).
5. Lập hồ sơ bồi thường thu hồi đất (GPMB):
(Thời gian giải quyết 90 ngày).
6. Lập dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN, đồng thời lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trình cấp có thẩm quyền giải quyết (đối với nhà đầu tư nước ngoài).
7. Lập quy hoạch chi tiết KCN tỷ lệ 1/2000 trình UBND tỉnh, thành phố phê duyệt
(Thời gian giải quyết 30 ngày).
8. Trích hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất quy hoạch KCN
(Thời gian giải quyết 30 ngày).