CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1. Luật doanh nghiệp năm 2005
2. Nghị định 139/2007/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật doanh nghiệp
3. Nghị định 88/2006/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký kinh doanh.
THỦ TỤC: Bao gồm các Giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
2. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp theo quy định sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc quản lý doanh nghiệp ( nếu có).
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu; Các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy xác nhận đăng ký công dân;
+ Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
+ Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu; thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Nếu người nộp hồ sơ không phải chủ doanh nghiệp thì:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ;
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là: 10 ngày làm việc
Ghi chú:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định).
* Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Bản đăng ký vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền: Phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của chủ doanh nghiệp. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các cổ đông sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản: Phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
*ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ_YÊU CẦU DỊCH VỤ: