1. Thẩm quyền: Trình Chủ tịch nước ra quyết định.
2. Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ :
a. Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
b. Địa chỉ: Sở tư pháp các tỉnh, thành phố. Tại Hà Nội, số 6 phố Dã Tượng - quận Hoàn Kiếm – HN.
c. Điện thoại: 04. 38224428
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
3.1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu), kèm theo đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Bản khai lý lịch (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả con chưa thành niên, nếu đồng thời xin nhập quốc tịch cho người đó.
- Phiếu xác nhận Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nơi đương sự thường trú cấp; trong trường hợp đương sự không thường trú ở Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận Lý lịch Tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp;
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú liên tục ở Việt Nam do UBND xã, phường, thị trấn, nơi đương sự thường trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác, thì phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do UBND cấp xã của địa phương đó cấp;
- Giấy xác nhận về chỗ ở, việc làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do UBND cấp xã nơi đương sự thường trú cấp;
- Bản cam kết việc từ bỏ quốc tịch nước ngòai (nếu có) khi được nhập quốc tịch Việt Nam
Trong trường hợp mặc nhiên mất quốc tịch nước ngoài khi được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bản cam kết trên được thay bằng xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà đương sự là công dân về việc pháp luật của nước đó quy định mặc nhiên mất quốc tịch trong trường hợp này.
3.2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam, tên gọi phải được ghi rõ trong đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
* Chú ý: Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam phải được lập thành 04 bộ.
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
* Sáng: thứ 2, 3, 4, 5, 6.
* Chiều: thứ 2, 6.
b. Thời gian trả kết quả:
* Chiều: thứ 3, 5.
* Chiều thứ 4 không tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
c. Thời gian làm việc:
* Sáng: Từ 8 giờ đến 11 giờ
* Chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
d. Thời hạn trả kết qủa: 6 tháng kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định: