Loading... Loading...
  QUẢNG CÁO  

Nội dung cần tìm:
Loại văn bản:
Nội dung cần tìm:
  Phần mềm hỗ trợ  


Phần mềm HTKK Thuế 2.5.2


Phần mềm đăng ký thuế cá nhân 2.3


Phần mềm giúp hiển thị website bằng tiếng Việt Unicode


Phần mềm giúp đọc file PDF

Home
Thủ tục hành chính
Thủ tục các chi Cục
Cục thuế
Thủ tục mua hóa đơn và các vấn đề liên quan đến hóa đơn

Thủ tục mua hoá đơn lần đầu, các lần tiếp theo và thủ tục mua hoá đơn tự in của Tổ chức kinh doanh.


 
THỦ TỤC MUA HOÁ ĐƠN
 1- Thủ tục mua hóa đơn lần đầu:
 a- Đối với tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu số 01 đính kèm).
- Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký giới thiệu người đến cơ quan thuế liên hệ mua hoá đơn. Trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được giới thiệu đến liên hệ mua hoá đơn.
- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kinh doanh.
Khi đến mua hoá đơn, người đứng tên trên giấy giới thiệu phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) với cơ quan thuế.
b- Đối với hộ kinh doanh: hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu số 02 đính kèm).
- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy. Khi đến cơ quan thuế nộp hồ sơ xin mua hoá đơn phải mang theo bản chính Giấy Chứng nhận đăng ký thuế để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu tính xác thực của bản photocopy. Nếu là bản photocopy có công chứng thì không phải mang theo bản chính.
- Trường hợp chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải viết giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự uỷ quyền. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
Khi đến liên hệ với cơ quan thuế, chủ hộ kinh doanh hoặc người được uỷ quyền phải xuất trình kèm theo chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
c- Hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Khi có sự thay đổi địa điểm giao dịch, địa điểm kinh doanh; trong vòng 10 ngày (ngày làm việc) cơ sở kinh doanh phải gửi thông báo thay đổi địa điểm cho cơ quan thuế biết. 
- Đối với tổ chức, cá nhân mới thành lập đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và sổ mua hoá đơn, khi đến mua hoá đơn tại Phòng Quản lý ấn chỉ hoặc tổ ấn chỉ thuộc cơ quan thuế trực tiếp quản lý; nếu đủ hồ sơ theo quy định thì cơ quan thuế phải làm thủ tục bán hoá đơn ngay trong ngày.
- Đối với tổ chức, cá nhân mới thành lập đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế nhưng chưa được cấp sổ mua hoá đơn thì cơ quan thuế viết giấy hẹn (theo mẫu số 03 kèm theo) giao cho cơ sở kinh doanh hẹn ngày giải quyết bán hoá đơn, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cơ quan thuế quyết định thời gian hẹn, nhưng tối đa không quá 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ; cơ quan thuế phải có trách nhiệm kiểm tra về sự tồn tại thực tế của tổ chức, cá nhân Trường hợp không đủ điều kiện được mua hoá đơn, cơ quan thuế phải thông báo cho cơ sở kinh doanh biết lý do.
Số lượng hoá đơn bán cho tổ chức, hộ kinh doanh được mua lần đầu không quá 2 quyển.  
2- Thủ tục mua hóa đơn các lần tiếp theo:
a- Tổ chức, hộ kinh doanh mua hoá đơn lần tiếp theo nộp cho cơ quan thuế các giấy tờ sau:
- Đối với tổ chức kinh doanh: Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký, trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được tổ chức kinh doanh cử đi mua hoá đơn, số lượng hoá đơn xin mua.
 - Đối với hộ kinh doanh: đơn xin mua hoá đơn, trong đơn phải ghi rõ họ tên chủ hộ kinh doanh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ kinh doanh, số lượng hoá đơn xin mua. Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
 - Sổ mua hoá đơn đã được cơ quan thuế cấp.
 Người được tổ chức kinh doanh giới thiệu đến mua hoá đơn, chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền, đến mua hoá đơn phải xuất trình cho cơ quan thuế chứng minh thư nhân dân bản chính (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
 b- Nếu hồ sơ đã phù hợp, cơ quan thuế có trách nhiệm bán hoá đơn cho cơ sở kinh doanh sử dụng; số lượng hoá đơn bán tối đa không quá số lượng hoá đơn đã sử dụng của tháng liền kề trước đó. Ví dụ Công ty A ngày 10/8 đến mua hoá đơn, số lượng xin mua là 15 quyển nhưng số lượng hoá đơn sử dụng tháng 7 là 12 quyển thì chỉ được mua tối đa 12 quyển.
 - Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, nếu chưa hết tháng đã sử dụng hết hoá đơn mua lần đầu (02 quyển), cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng hoá đơn mua lần đầu để quyết định số lượng hoá đơn được mua lần tiếp theo, sau khi đã xác định được số lượng hoá đơn sử dụng tháng thì sẽ bán theo mức sử dụng của tháng trước liền kề. 
 - Đối với cơ sở kinh doanh vi phạm về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn và đã bị xử phạt; nếu chấp hành Quyết định xử phạt và nộp tiền phạt, tiền thuế truy thu (nếu có) ngay vào ngân sách Nhà nước thì giải quyết bán hoá đơn như mức bán lần đầu (tối đa 02 quyển).
 Sau thời gian 3 tháng nếu cơ sở kinh doanh không tiếp tục vi phạm thì cơ quan thuế bán hoá đơn như các cơ sở kinh doanh chấp hành tốt chế độ quản lý và sử dụng hoá đơn."
 II/- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOÁ ĐƠN TỰ IN:
 1- Thủ tục đăng ký sử dụng hoá đơn tự in.
 1.1- Thủ tục đăng ký mẫu hoá đơn tự in.
            Đối với Tổng công ty, tập đoàn, liên hiệp có nhiều Công ty, xí nghiệp, đơn vị, chi nhánh đóng ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc TW thì đăng ký sử dụng hoá đơn tự in với Tổng cục Thuế, đối với các tổ chức, cá nhân khác đăng ký tại các Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đăng ký sử dụng hoá đơn tự in theo quy định sau:
a- Công văn đăng ký sử dụng hoá đơn tự in (đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh) hoặc đơn đăng ký sử dụng hoá đơn tự in (đối với hộ sản xuất, kinh doanh) - theo mẫu đính kèm.
b- Mẫu hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự thiết kế.
c- Sơ đồ địa điểm sản xuất, kinh doanh, văn phòng giao dịch do tổ chức, cá nhân tự vẽ có xác nhận và cam kết của người đứng đầu tổ chức, cá nhân.
d- Các bản sao không phải công chứng:
  - Giấy phép đăng ký kinh doanh.
  - Chứng minh nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người đứng đầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
đ- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản chính kèm theo bản Photocopy.
 Sau khi đã kiểm tra theo các nội dung trên thấy phù hợp thì giải quyết như sau:
 - Đối với tổ chức, cá nhân mới thành lập đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và sổ mua hoá đơn, nếu đủ hồ sơ theo quy định thì cơ quan thuế thực làm thủ tục chấp thuận việc đăng ký mẫu hoá đơn tự in.
 - Đối với tổ chức, cá nhân mới thành lập đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế nhưng chưa được cấp sổ mua hoá đơn thì trong vòng 05 ngày (ngày làm việc) cơ quan thuế phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo quy định về sự tồn tại thực tế của tổ chức, cá nhân đăng ký tự in hoá đơn để làm thủ tục chấp thuận việc đăng ký mẫu hoá đơn tự in.
Khi thay đổi mẫu hoá đơn, tổ chức, cá nhân phải đăng ký lại.
1.2- Đăng ký số lượng hoá đơn in để sử dụng
Trước khi in hoá đơn; tổ chức, cá nhân tự in hoá đơn phải đăng ký in với cơ quan thuế về ký hiệu, số lượng, số thứ tự hoá đơn và nơi in hoá đơn, báo cáo việc sử dụng hoá đơn in đợt cũ.
1.3- Đăng ký lưu hành hoá đơn tự in.
Trước khi sử dụng hoá đơn; tổ chức, cá nhân tự in hoá đơn phải đăng ký lưu hành mẫu hoá đơn với cơ quan thuế nơi kê khai nộp thuế, gồm: Ký hiệu, số lượng, số hoá đơn (từ số ... đến số ...). Cơ quan thuế căn cứ vào nhu cầu sử dụng hoá đơn và việc chấp hành quy định về quản lý, sử dụng hoá đơn của tổ chức, cá nhân mà quy định số lượng hoá đơn tự in được đăng ký lưu hành sử dụng theo từng kỳ từ 1 tháng đến 3 tháng.
            Cơ quan thuế quản lý mở sổ theo dõi tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành mẫu hoá đơn tự in và cấp cho đơn vị 1 sổ ST-25/HĐ.
 III/- XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ HOÁ ĐƠN:
1.Xử phạt đối với những hành vi vi phạm về in hoá đơn
1.1. Đối với tổ chức, cá nhân đặt in hoá đơn:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đặt in hoá đơn nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản về mẫu hoá đơn;   
b) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 9. 000.000 đồng đối với hành vi đặt in hoá đơn trùng ký hiệu, trùng số.
1.2. Đối với tổ chức nhận in hoá đơn:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nhận in hoá đơn mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản về mẫu hoá đơn;
b) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng đối với hành vi nhận in hoá đơn trùng ký hiệu, trùng số.
2. Đối với hành vi vi phạm về đăng ký và phát hành hoá đơn
2.1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn nhưng không thực hiện thông báo phát hành hoá đơn.
2.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn tự in không đăng ký sử dụng hoá đơn với cơ quan Thuế.
3. Đối với hành vi vi phạm về sử dụng hoá đơn
3.1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi lập hoá đơn không ghi rõ các chỉ tiêu: Chữ ký, hình thức thanh toán.
3.2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không lập hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ, trừ các trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định không phải lập hoá đơn.
3.3. Căn cứ vào giá trị ghi trên liên 2 của hoá đơn, phạt tiền đối với các hành vi lập hoá đơn có chênh lệch giữa các liên của mỗi số hoá đơn như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị chêng lệch dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị chênh lệch từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị chênh lệch từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị chênh lệch từ 10.000.000 đồng trở lên.
3.4. Căn cứ vào giá trị ghi trên liên 2 của mỗi số hoá đơn, phạt tiền đối với hành vi sử dụng hoá đơn khống như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị dưới 2.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị từ 2.000.000 đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi số hoá đơn có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên.
3.5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng cho mỗi số hoá đơn đối với hành vi sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng.
 3.6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng cho mỗi số hoá đơn đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa nội dung các chỉ tiêu của hoá đơn đã sử dụng.
 3.7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho mỗi số hoá đơn đối với hành vi sử dụng hoá đơn giả.
 3.8. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này tối đa là 100.000.000 đồng.
4. Đối với hành vi vi phạm về quản lý hoá đơn
4.1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo sử dụng, thanh toán, quyết toán sử dụng hoá đơn chậm; lưu trữ, bảo quản hoá đơn không đúng quy định.
4.2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các tổ chức, cá nhân không báo cáo sử dụng, thanh toán, quyết toán sử dụng hoá đơn.
4.3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nhận, mua hoá đơn không đúng quy định cho mỗi số hoá đơn sử dụng. Mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
5. Đối với hành vi làm mất, cho, bán hoá đơn
5.1. Phạt tiền 500.000 đồng đối với hành vi làm mất liên 2 của mỗi số hoá đơn chưa sử dụng.
5.2. Phạt tiền 200.000 đồng đối với hành vi làm mất các liên khác và liên 2 của mỗi số hoá đơn đã sử dụng.
5.3. Đối với hành vi cho, bán hoá đơn:
a) Trường hợp cho, bán hoá đơn phát hiện đã sử dụng thì tổ chức, cá nhân cho, bán hoá đơn bị xử phạt theo mức quy định tại khoản 4, khoản 8 Điều 14 Nghị định này.
b) Trường hợp cho, bán hoá đơn chưa sử dụng thì tổ chức, cá nhân cho, bán hoá đơn bị xử phạt theo mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
5.4. Mức phạt đối với các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này tối đa là 50.000.000 đồng.
6.Các biện pháp khắc phục hậu quả về thuế
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại điểm 3, 4, 5 nêu trên này dẫn đến trốn thuế thì:
6.1. Bị truy thu đủ số thuế trốn.
6.2. Bị xử phạt về thuế theo quy định tại các Luật thuế. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng mà theo quy định của pháp luật phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
7.Các biện pháp khắc phục khác
7.1.Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 và 3.7 điểm 3; khoản 4.3 điểm 4 nêu trên thì các hoá đơn đó không được kê khai để tính khấu trừ hoặc hoàn thuế thuế giá trị gia tăng, không được tính vào chi phí khi tính thuế. Trường hợp đã thanh toán thì phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã thanh toán, đã khấu trừ, đã hoàn, đã tính vào chi phí để tính thuế; đối với các đơn vị thụ hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước thì không được quyết toán chi ngân sách; đối với các chủ đầu tư thì không được quyết toán giá trị công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
7.2. Tổ chức, cá nhân bị tạm đình chỉ sử dụng hoá đơn khi:
a) Có hành vi mua, bán hoá đơn không đúng quy định tại Nghị định này;
b) Không thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn và thuế quy định tại Nghị định này.
c) Thời gian tạm đình chỉ sử dụng hoá đơn tối đa không quá 3 tháng kể từ ngày vi phạm tại khoản a điểm này bị phát hiện và từ ngày tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng quyết định xử phạt tại điểm b khoản này. Nếu vi phạm được khắc phục trong thời gian sớm hơn 3 tháng thì việc tạm đình chỉ sử dụng hoá đơn sẽ hết hiệu lực ngay sau ngày các vi phạm đã được khắc phục xong.
Trường hợp, quá thời hạn 3 tháng mà các vi phạm tại khoản a, b điểm   này chưa được khắc phục thì áp dụng biện pháp quy định tại khoản 7.3 dưới đây.
7.3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan Thuế có quyền kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7.4. Cơ quan Thuế có quyền thu hồi hoá đơn hết hạn sử dụng; hoá đơn đổi mẫu; hoá đơn đã thông báo mất mà tìm lại được; hoá đơn in trùng ký hiệu, trùng số; hoá đơn rách nát; hoá đơn sử dụng không đúng quy định và số tiền thu được do bán hoá đơn trái quy định tại Nghị định này.
 
IV/- CÁC MẪU KÈM THEO:                      
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Mẫu số 01                                 ……………,ngày……… tháng ……… năm 200
 
 
 
ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN
 
 
 
 
KÍNH GỬI: ………………………………………………………………………………
 
 
 
1/ Tên tổ chức kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….
 Cấp ngày: …………………………………………………………………………………………………..
 Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế số: ……………………………………………………………………………………………
 Cấp ngày: …………………………………………………………………………………………………...
- Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:……………………………. …………………………….…
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………..
2/ Trụ sở giao dịch: - Của đơn vị: ..…………………….…………………………….………....
                                    - Đi thuê:..…………………….…………………………….……………….
                                  - Mượn:..……………….…………………….……………………………..
Số nhà: …………………………………..…….Ngõ (ngách, xóm) …………………………………
Đường phố(thôn): …………………………Phường (xã)…………………………….…………....                                              
Quận (huyện): ………………………………Tỉnh(thành phố): …………………………….………
- Số điện thoại: …………………………….…………………………….…………………………….…...
3/ Các địa điểm kinh doanh khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố: ….
¨……………………….…………………………….…………………………….……………………………...
¨……………………….…………………………….…………………………….……………………………...
         Là cơ sở mới được thành lập, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
        Chúng tôi xin cam kết:
       - Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.
       - Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

 

 
Gửi kèm:
+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua hoá đơn
Ghi chú:
+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.
+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn các dòng không đúng thì xoá bỏ.
Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn.
+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Mẫu số 02                                                   ….…………,ngµy…......... th¸ng …........ n¨m 200
 
ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN
 
 
KÍNH GỬI:…………………………………………………………………………………………….……
 
1/ Họ tên chủ hộ kinh doanh:
- Ngày………...tháng ………...năm sinh ………...
- Hộ khẩu thường trú: Số nhà………...………….đường phố (thôn xã):………...………...…………………...
Quận (huyện): ………...………...………...………...tỉnh (thành phố): ………...………...………...…..…………...
- Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú (nếu có): ………...………...………...………...………...………...……………...
Số nhà: …….………………………..…………..…….Ngõ (ngách, xóm) ……………...……………………………
Đường phố(thôn): ……………………………….…Phường (xã)………….………………………….…………....                                              
Quận (huyện): ………………………………………Tỉnh(thành phố): …………….……………………….………
- Số CMND: ………...………...………………….cấp ngày….…….....tháng…………..năm…….……………......
tại: ………...………...………...………...………...………...………...………...………...………...………...………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..………...………...………...………...………...………...…………
Cấp ngày:…......………...………...………...………..………...………...………...………...………...………...………….
Cơ quan cấp: ..………...………...………...………...………...………...…………. ..………...………...………………...
- Mã số thuế số: ..………...………...…..………...………...………...…………. …....………...………...………...……
Cấp ngày: ..………...………...………...………...………...………...…………. ..………...………...………...…………..
- Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:….………. ……….…..………...………...………...………...……...………
- Số điện thoại cần liên hệ: Số điện thoại cố định: ..………...………...………...………...………...……….…
                                           Số điện thoại di động: ..………...………...………...………...………...……….…
2/ Địa điểm kinh doanh: ..………...………...………...………...………...………...…………. ..………...………...
- Số nhà:………...………...………...……….đường phố(thôn, xóm): ………...………...………...………………..                                            
Quận (huyện): ………...………...………...Tỉnh (Thành phố): ………...………...………...………...……………..
- Địa điểm kinh doanh trên là của gia đình hay thuê, mượn: ……......………...………...……….………....
- Số điện thoại tại địa điểm kinh doanh: ..………...………...………...………...………...………...…………..…

Tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn: …...…………...
        Tôi xin cam kết:
       - Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.
       - Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể.
- Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.
- Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn
Chủ hộ kinh doanh
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03

Cục Thuế tỉnh, TP:…………….
Chi cục Thuế………………
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

 
 
Giấy hẹn mua hoá đơn………………………………
 
 
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……
- Tại phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế……...…………...…………
- Tại tổ quản lý ấn chỉ Chi cục Thuế:……………..………………………
đã nhận hồ sơ mua hoá đơn của Ông (Bà):……….………………………
Số CM nhân dân:……………….. là người của …..…………………theo
giấy giới thiệu (theo đơn xin mua hoá đơn của Chủ hộ kinh doanh hoặc giấy uỷ quyền)……………………………………………………...………
Mã số thuế…………………………………………..………………………
Địa chỉ:……….…………………………………….……………………….
Hồ sơ gồm:
          1-
2-
3-
4- 
Để thực hiện việc quản lý đúng với thực tế
Phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế……………………………
- Tổ quản lý ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế hẹn tổ chức, cá nhân vào ngày …… tháng …. năm đến tại địa điểm này cơ quan thuế xin phục vụ.

TM/ Phòng Quản lý ấn chỉ (tổ quản lý ấn chỉ )
                                      (Ký, ghi rõ họ tên)

 
.

 

 

Mẫu số: 04

 
Cục Thuế tỉnh, thành phố:………………………

Chi cục Thuế: ……………………………………..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
 
 

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN MUA HOÁ ĐƠN

 
 

 
H«m nay……………, ngµy …………… th¸ng …………… n¨m 200…………

T¹i ®Þa bµn: ………………………………………………………………………………
Chóng t«i gåm:
- Hä tªn: …………………………………………………… Chøc vô: ………………………………………………
- Hä tªn: …………………………………………………… Chøc vô: ………………………………………………
- Hä tªn: …………………………………………………… Chøc vô: ………………………………………………
Thuéc ®¬n vÞ (phßng, Chi côc thuÕ, ®éi thuÕ, tæ):
……………………………………………………………………………………….
X¸c nhËn ®Þa ®iÓm kinh doanh cña tæ chøc, c¸ nh©n: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………...
Cã ®Þa ®iÓm kinh doanh ®óng theo ®¬n xin mua ho¸ ®¬n
Kh«ng cã ®Þa ®iÓm kinh doanh nh­ ®¬n xin mua ho¸ ®¬n
T¹i: …..……………………………………………………………………………………………………………………...

 

Người chứng kiến: kết quả kiểm tra địa điểm kinh doanh của cán bộ thuế là đúng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Cán bộ thuế
(Ký và ghi rõ họ tên)

 
Ghi chú: - Mẫu này do cán bộ thuế lập
                 Có địa điểm kinh doanh đúng theo đơn xin mua hoá đơn hay không có: thì đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng
              - Người chứng kiến: là chủ nhà hoặc đại diện tổ chức cho thuê địa điểm hoặc cá nhân có địa chỉ ở gần địa điểm cần xác minh hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng thôn bản, đại diện UBND phường xã, công an quản lý khu vực…

 

 

Đơn vị:.............                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:                                                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V.v Đăng ký sử dụng                           -----------------------------------------
     hóa đơn tự in                                                                   ........, ngày     tháng     năm...
 
                                      Kính gửi: .................... 
 
I/ Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tự in hóa đơn...............................
Mã số thuế ................................. ...............Số điện thoại.................................
Ngành nghề kinh doanh..................................................................... ..
Địa chỉ giao dịch .......................................................................
Họ và tên người liên hệ : ............. .............Điện thoại: .............địa chỉ:
Địa chỉ nơi kinh doanh: số nhà ............. đường phố .................................... ..ường xã..................................... Quận , huyện, thị xã.............................
          II/ Họ và tên người đứng đầu tổ chức : ..........................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú ( nếu có)................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại:.............................................................
Chứng minh thư (hộ chiếu) số:................ cấp ngày ....... tháng ......... năm ......
cấp tại ........ ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ......
Số điện thoại cố định .........................   Số điện thoại di động...........................................
            Đơn vị chúng tôi đã nghiên cứu đầy đủ, nghiêm túc Nghị định số: 89/2002./NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn và Thông tư số: 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số: 89/2002/NĐ-CP. Đơn vị chúng tôi nhận thấy đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện tự in hóa đơn để sử dụng theo quy định của pháp luật. Chúng tôi đề nghị Cục Thuế (hoặc Tổng cục Thuế) chấp thuận cho chúng tôi tự in ...... loại hóa đơn (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên...). Số hóa đơn này đăng ký được sử dụng tại địa phương ..............................
      III- Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan Thuế có quyền từ chối hoặc đình sử dụng hoá đơn của đơn vị.
 
           Nếu được Cục thuế (hoặc Tổng cục Thuế) chấp thuận sử dụng hoá đơn tự in, đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Nếu sai phạm đơn vị chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 
                                                                   THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, CHỦ CƠ SỞ 
  Mời bạn xem thêm
Thủ tục khóa mã số thuế
()
Thủ tục sử dụng hóa đơn tự in
()
Thủ tục đăng ký hóa đơn tự in
()
Thủ tục 7: Tiếp nhận hồ sơ nộp lệ phí trước bạ thuộc thẩm quyền Cục thuế và sở Tài nguyên và Môi trường
()
Thủ tục 6: Tiếp nhận hồ sơ cấp mã số thuế thuộc thẩm quyền Tổng Cục thuế.
()
Thủ tục 5: Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền Cục thuế
()
Thủ tục 4: Tiếp nhận hồ sơ giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các luật thuế của tổ chức và người nộp thuế thuộc thẩm quyền Cục thuế
()
Thủ tục 3: Tiếp nhận hồ sơ Hoàn thuế, thoái trả thuế thuộc thẩm quyền Cục thuế
()
Thủ tục 2: Tiếp nhận tờ khai thuế thuộc thẩm quyền Cục thuế
()
Thủ tục 1: Tiếp nhận hồ sơ Ấn chỉ thuế thuộc thẩm quyền Cục thuế
()
  Hỗ trợ trực tuyến  
Hãy để luật sư giúp đỡ bạn
 
Hà nội

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Đất đai
* Tư vấn Dân sự

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

* Tư vấn Đất đai
* Dịch vụ công chứng
* Dịch vụ chuyển quyền SDĐ

* Tư vấn Sở hữu trí tuệ
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Dân sự

* Dịch vụ công chứng
* Tư vấn & Soạn thảo các loại HĐ
* Xây dựng quy chế cho DN

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

TP.Hồ Chí Minh

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn thủ tục hành chính
* Tư vấn các lĩnh vực khác


TÌNH TRẠNG WEBSITE

 

Bản Quyền (c) - 2009 thuộc về Công ty tư vấn Việt Quốc Luật

Văn phòng tại Hà Nội
Add: Phòng 1304 - toà nhà N06 - ngõ 49 - đường Trần Đăng Ninh - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà nội
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0902 283 788
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Giấy phép số 153/GP-TTĐT do Bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 30 tháng 9 năm 2008

văn bản pháp luật luật doanh nghiệp luật đất đai hệ thống pháp luật bộ luật dân sự 2015 bộ luật hình sự 2015 Thiết kế bởi Thiet ke web - VNT Tech. Group