1. Thẩm quyền: Đội trưởng Đội Nghiệp vụ, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng đội Kiểm soát Cục, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, TP, Cục trưởng Cục Điều tra Chống buôn lậu - Tổng cục Hải quan, Chủ tịch UBND tỉnh, TP.
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
-Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Chi cục hải quan, Đội kiểm soát, Phòng Tham mưu Chống buôn lậu & xử lý
-Địa chỉ: 129 Nguyễn Phong Sắc- Cầu Giấy- Hà Nội
-Điện thoại: 7910769 (401, 403; 501, 503).
-Fax: 7910158
Và tại trụ sở các Chi cục.
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1 Biên bản vi phạm hành chính.
3.2 Các hồ sơ, tài liệu và các chứng cứ có liên quan.
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
-Ngày trong tuần: từ thứ hai đến thứ sáu
-Giờ trong ngày: Sáng từ 8h-12h, Chiều từ 13h-17h
-Số ngày trả kết quả: Căn cứ hồ sơ vụ việc:
+Lập biên bản vi phạm hành chính (khi xử phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền đến100.000 đồng thì không lập biên bản vi phạm hành chính mà ra quyết định xử phạt tại chỗ).
+Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính; đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày. Trong trường hợp xét cần có thêm thời gian xác minh bằng văn bản để xin gia hạn, thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.
+Nếu có dấu hiệu vi phạm hình sự thì trao đổi với cơ quan Kiểm sát cùng cấp thống nhất khởi tố hình sự theo quy định và chuyển giao hồ sơ và tang vật cho cơ quan điều tra của công an theo quy định của pháp luật.
+Nếu vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan quản lý chuyên ngành khác thì chuyển giao hồ sơ và tang vật cho cơ quan đó xử lý theo quy định của pháp luật.
+Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt; cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt của cấp có thẩm quyền.
+Trường hợp quá thời hạn chấp hành quyết định xử phạt mà đương sự không tự nguyện chấp hành thì Cục trưởng Cục Hải quan ra quyết định cưỡng chế và thi hành quyết định xử phạt của mình và cấp dưới.
+Giải quyết khiếu nại theo các điều 30, 31, 32, 36, 39. 43. 46 của Luật Khiếu nại, Tố cáo.
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ: Không thu
6. Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
|
Chính phủ
|
Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Nghị định số 138/2004/NĐ-CP ngày 17/6/2004 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
Thông tư số 14/2005/TT-BTC ngày 16/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 138/2004/NĐ-CP ngày 17/6/2004 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
UBND Thành phố
|
|
Sở chuyên ngành
|
|
Tổng cục Hải quan
|
Quyết định số 1156/2005/QĐ-TCHQ ngày 15/7/2005 hướng dẫn về trình tự thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Hải quan, hướng dẫn sử dụng mẫu biên bản và quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan.
|