-
Thẩm quyền: Sở Lao động TBXH giải quyết
-
Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ TTHC
- Địa chỉ: Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố.
- Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
A. Cấp mới giấy phép lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu 1)
2. Đơn xin làm việc tại Việt Nam của người lao động nước ngoài (theo mẫu 2)
3. Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài có dán ảnh mới nhất của người nước ngoài (theo mẫu 3)
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú cấp. Trường hợp người nước ngoài đã vào Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì phải có thêm lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú cấp.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài.Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì giấy chứng nhận sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế và được khám tại các Bệnh viện sau: Bệnh viện hữu nghị, Bệnh viện E, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Quốc tế Việt Pháp, Phòng khám đa khoa Internation SOS-Cty LD OSCAT/AEA Việt Nam (theo mẫu 4)
6. Bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn, tay nghề của người nước ngoài bao gồm: Bằng tốt nghiệp ĐH, thạc sỹ, tiến sỹ hoặc giấy chứng nhận về trình độ tay nghề của người LĐNN do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó (đối với ngừoi lao động là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ thì phải có văn bản nhận xét về trình độ chuyên môn, tay nghề và trình độ quản lý được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận bao gồm các giấy tờ có xác nhận của người sử dụng lao động ở nước ngoài về kinh nghiệm làm việc của người lao động.
7.03 ảnh màu 3x4, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, ảnh chụp không quá 01 năm
Lưu ý: Các giấy tờ trong hồ sơ xin việc làm nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của Pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp có hiệp định tượng trợ tư pháp ký kết giữa nước sở tại và Việt Nam có quy định miễn trừ bản dịch, bản sao phải đựoc công chứng theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
Trường hợp các giấy tờ do Công ty ở nước ngoài xác nhận chỉ cần dịch sang tiếng Việt Nam và có dấu công chức nhà nước, không cần hợp pháp hoá lãnh sự.
Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt Nam và có dấu công chứng Nhà nước Việt Nam nếu tiếng nước ngoài mà công chứng Việt Nam chưa dịch được thì có thể thông qua Công ty dịch thuật được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
8. Danh sách trả lương cho lao động của đơn vị tháng trước liền kề hoặc biên bản đối chiếu số liệu nộp BHXH của quý trước liền kề.
9. Đối với các trường hợp người sử dụng lao động cần tuyển lao động nước ngoài vượt quá mức tỷ lệ 3% so với số lao động hiện có của Doanh nghiệp cần gia hạn giấy phép lao động từ lần thứ hai, những trường hợp không quy định tỷ lệ lao động nước ngoài được tuyển nhưng nếu muốn tuyển lao động nước ngoài phải được sự chấp thuận của Uỷ ban Nhân dân TP.
B.Gia hạn giấy phép lao động lần thứ nhất:
1. Văn bản đề nghị gia hạn của người sử dụng lao động (theo mẫu 5)
2. Bản sao HĐLĐ hoặc văn bản của người nước ngoài cử người nước ngoài trực tiếp tục làm việc tại Việt Nam (có xác nhận của người sử dụng lao động)
Giấy phép lao động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người LĐNN
C. Cấp lại giấy phép Lao động bị mất hỏng:
1.Đơn xin cấp lại giấy phép LĐ (theo mẫu 6)
2. Công văn đề nghị và xác nhận lý do mất, hỏng giấy phép Lao động của người sử dụng lao động, giấy lao động bị hỏng (nếu có)
Ghi chú: Bổ sung thêm danh sách trả lương cho người lao động tháng trước liền kề hoặc danh sách lao động điều chỉnh mức lương và phụ cấp nộp BHXH tháng trước liền kề
Ngày 21/12/2005, Sở LĐ-TB-XH ban hành Quyết định số 738/QĐ-LĐTBXH bổ sung quy định một số TTHC và trình tự giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa như sau:
1. Gia hạn giấy phép lao động từ lần thứ 2 cho lao động nước ngoài:
* Hồ sơ thủ tục gồm có:
- Công văn đề nghị gia hạn giấy phép lao động lần thứ 2 theo mẫu số 08 ban hành theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004.
- Giấy phép lao động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người lao động nước ngoài.
- Bản saoHĐLĐ hoặc văn bản phía nước ngoài cử người nước ngoài tiếp tục làm việc tại VN.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Trả ngay nếu HS không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết.
+ Sau 7 ngày thẩm định, nếu HS đạt yêu cầu, Sở LĐ-TB-XH sẽ trình UBND tỉnh thành phố quyết đinh.
+ Kết quả: phụ thuộc thời gian phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố..
2. Đề nghị UBND TP cho phép sử dụng lao động nước ngoài vượt quá tỷ lệ 3% so với số người lao động hiện có của Doanh nghiệp (áp dụng cho Người sử dụng là các đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 1 Nghị định của Chính Phủ số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003):
* HS thủ tục gồm có:
- Công văn đề nghị được tuyển lao động nước ngoài theo mẫu số 1 ban hành theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004.
- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Trả ngay nếu HS không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết.
+ Sau 10 ngày thẩm định, nếu HS đạt yêu cầu, Sở LĐ-TB-XH sẽ trình UBND tỉnh, TP quyết đinh.
+ Kết quả: phụ thuộc thời gian phê duyệt của UBND tinht, TP.
3. Đề nghị UBND tỉnh, TP cho phép sử dụng lao động nước ngoài (áp dụng cho Người sử dụng là các đối tượng được quy định tại các khoản 2,3,4,5,6,7,8,9 điều 1 Nghị định của Chính Phủ số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003)
* HS thủ tục gồm có:
- Công văn đề nghị được tuyển lao động nước ngoài theo mẫu số 2 ban hành theo Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004.
- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Trả ngay nếu HS không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết.
+ Sau 10 ngày thẩm định, nếu HS đạt yêu cầu, Sở LĐ-TB-XH sẽ trình UBND tỉnh, TP quyết đinh.
+ Kết quả: phụ thuộc thời gian phê duyệt của UBND tỉnh, TP.
-
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: Các ngày trong tuần
- Giờ trong ngày: trong giờ hành chính
- Số ngày trả kết quả:
A.15 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày nếu hồ sơ không hợp pháp hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết
- 15 ngày nếu hồ sơ hợp pháp và đủ điều kiện giải quyết
B. 07 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày nếu hồ sơ không hợp pháp hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết
- 07 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp pháp và đủ điều kiện giải quyết
C. 07 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày nếu hồ sơ không hợp pháp hoặc chưa đủ điều kiện giải quyết
- 07 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp pháp và đủ điều kiện giải quyết
-
Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định:
TT
|
Tên khoản, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cơ sở pháp lý
|
1
|
Lệ phí cấp mới giấy phép lao động
|
đồng
|
400.000 đ/1giấy phép
|
QĐ số 54/2005/QĐ-BTC ngày 4/8/2005 của Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
đồng
|
300.000 đ/1 giấy phép
|
QĐ số 54/2005/QĐ-BTC ngày 4/8/2005 của Bộ Tài chính
|
3
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
đồng
|
300.000 đ/1 giấy phép
|
QĐ số 54/2005/QĐ-BTC ngày 4/8/2005 của Bộ Tài chính
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
b) Khoản thu dịch vụ nếu có(Ví dụ: Tư vấn, in ấn, photocopi, gửi xe): Không thu
-
Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
|
Chính phủ
|
1.Nghị định số 105/2003/NND-CP ngày 17/9/2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Nghị định số 93/2005/NĐCP ngày 13/7/2005 của CHính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của NGhị định số 105/2003/NĐCP ngày 17/9/2003 của CHính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
1.Thông tư 04/2004/ TT- BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 105/2003/NĐ-CP.
2. Thông tư số 24/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2005 của Bộ Lao động TBXH sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. QĐ số 54/2005/QĐ-BTC ngày 4/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|