Loading... Loading...
  CHUYÊN MỤC  
Thủ tục theo lĩnh vực
Lĩnh vực Văn hóa Thông tin
Tài chính và Ngân hàng
Hôn nhân và gia đình
Địa chính & Nhà đất
Cá nhân
Doanh nghiệp - Tổ chức
Chuyển giao Công nghệ
Cấp phép Quảng cáo
Lĩnh vực Giao thông Công chính
Kinh doanh - Thương Mại
Lãnh sự Ngoại giao
Cấp điện nước
Thừa kế
Thủ tục các Bộ
Thủ tục các Sở
Sở Y tế
Sở LĐTBXH
Sở GD & ĐT
Sở KH & CN
Sở kiến trúc
Sở TT và Truyền Thông
Sở GTVT
Sở KH&ĐT
Sở Nông nghiệp
Sở TN & MT
Sở ngoại vụ
Sở tư pháp
Sở Nội vụ
Sở công thương
Sở công nghiệp
Cấp Quận, Huyện
Thủ tục các chi Cục
Các cơ quan khác
Cấp xã phường
  QUẢNG CÁO  

Nội dung cần tìm:
Loại văn bản:
Nội dung cần tìm:
  Phần mềm hỗ trợ  


Phần mềm HTKK Thuế 2.5.2


Phần mềm đăng ký thuế cá nhân 2.3


Phần mềm giúp hiển thị website bằng tiếng Việt Unicode


Phần mềm giúp đọc file PDF

Home
Thủ tục hành chính
Thủ tục các Sở
Sở tư pháp
Thủ tục 1: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài


 
 
  1. Thẩm quyền:  Trình UBND tỉnh, thành phố
  2. Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ :
a. Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
b. Địa chỉ: Sở tư pháp các tỉnh, thành phố. Tại Hà Nội, số 6 phố Dã Tượng - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
c. Điện thoại: 04. 8224428
  1. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1. Đối với công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ) xác nhận về việc hiện tại đương sự không có vợ hoặc không có chồng (theo mẫu);
- Giấy xác nhận hiện không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình do Tổ chức Giám định Pháp y tỉnh, thành phố cấp chưa qúa 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ kết hôn;
-Bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng minh nhân dân (chứng minh nhân dân trong thời hạn 15 năm theo quy định của pháp luật)
-Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
Chú ý:  Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.
3.2 Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự của Việt Nam hoặc Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nơi đương sự định cư cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
- Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ, xác nhận đương sự hiện tại là người không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế như Giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
- Xác nhận tạm trú của công an phường (xã) nơi người Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam kết hôn hiện đang tạm trú.
3.3. Đối với người mang quốc tịch nước ngoài
- Tờ khai (theo mẫu), [khai bằng tiếng Việt Nam]
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp Hà Nội nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
-Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú
- Thẻ thường trú hoặc giấy xác nhận tạm trú của Công an phường (xã) nơi người mang quốc tịch nước ngoài về Việt Nam kết hôn hiện đang tạm trú.
      Chú ý:
1. Mỗi loại giấy tờ kể trên phải được lập thành 02 bản để lập thành 02 bộ hồ sơ theo đúng mẫu quy định, viết bằng một thứ chữ, một loại mực, không tẩy xóa;
2. Hai bên nam – nữ phải có mặt khi nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Hà Nội; nếu một bên vắng mặt vì lý do đặc biệt không thể về Việt Nam được phải ủy quyền hợp pháp cho bên kia nộp thay.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí Sở Tư pháp sẽ thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp 2 bên nam – nữ kết hôn đối với tất cả các trường hợp kết hôn.
4. Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đã được công chứng hoặc chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam hoặc Lãnh sự quán Việt Nam nơi người đó thường trú hoặc tại Cục lãnh sự (Bộ Ngoại giao) Việt Nam – số 40 Trần Phú, Hà Nôi, trừ những trường hợp là công dân những nước đã ký hiệp định về tương trợ tư pháp giữa hai nước hoặc hai bên cùng thống nhất áp dụng nguyên tắc có đi có lại về ngoại giao.
+ Tất cả giấy tờ tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt Nam tại Phòng Công chứng.
5. Sau khi có kết quả 07 ngày đương sự phải đến nhận; nếu có lý do chính đáng thì thời hạn có có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày, hết thời hạn này mà đương sự chưa nhận kết quả thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
  1. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
            * Sáng: thứ 2, 3, 4, 5, 6.
            * Chiều: thứ 2, 6.
b. Thời gian trả kết quả:
            * Chiều: thứ 3, 5.
            * Chiều thứ 4  không tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả( nếu tại Hà Nội).
c. Thời gian làm việc:
            * Sáng:  Từ   8 giờ đến 11 giờ
      * Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
d. Thời hạn trả kết quả : 30 ngày (kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày.)
  1. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định:
TT
Tên khoản, lệ phí
Đơn
vị tính
Đơn
giá
Cơ sở pháp lý
 
 
Lệ phí
VNĐ
500.000
Theo quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 v/v ban hành mức thu lệ phí Đăng ký hộ tịch
 
TỔNG SỐ
 
 
 
 
b) Khoản thu dịch vụ nếu có(Ví dụ: Tư vấn, in ấn, photocopi, gửi xe):
TT
Tên khoản thu
Đơn
vị tính
Đơn giá
Người hưởng thụ
(Cá nhân, đơn vị, nộp ngân sách)
 
 
 
 
 
 
TỔNG SỐ
 
 
 
 
  1. Cơ sở pháp lý:
Luật và Pháp lệnh
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
Chính phủ
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài;
Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ
Bộ và cơ quan ngang Bộ
Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 68/2002.
UBND Thành phố
Chỉ thị số 05/2003/CT-UB ngày 20/02/2003 của UBND thành phố Hà Nội Về việc thực hiện Nghị định số 68/2002/CP của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài 
Sở chuyên ngành
 
Đơn vị ban hành
 
 

  Mời bạn xem thêm
Xin quay trở lại để xem thêm...
  Hỗ trợ trực tuyến  
Hãy để luật sư giúp đỡ bạn
 
Hà nội

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Đất đai
* Tư vấn Dân sự

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

* Tư vấn Đất đai
* Dịch vụ công chứng
* Dịch vụ chuyển quyền SDĐ

* Tư vấn Sở hữu trí tuệ
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Dân sự

* Dịch vụ công chứng
* Tư vấn & Soạn thảo các loại HĐ
* Xây dựng quy chế cho DN

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

TP.Hồ Chí Minh

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn thủ tục hành chính
* Tư vấn các lĩnh vực khác


TÌNH TRẠNG WEBSITE

 

Bản Quyền (c) - 2009 thuộc về Công ty tư vấn Việt Quốc Luật

Văn phòng tại Hà Nội
Add: Phòng 1304 - toà nhà N06 - ngõ 49 - đường Trần Đăng Ninh - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà nội
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0902 283 788
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Giấy phép số 153/GP-TTĐT do Bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 30 tháng 9 năm 2008

văn bản pháp luật luật doanh nghiệp luật đất đai hệ thống pháp luật bộ luật dân sự 2015 bộ luật hình sự 2015 Thiết kế bởi Thiet ke web - VNT Tech. Group