-
Thẩm quyền: CA quận, huyện và Công an tỉnh, thành phố.
Trưởng công an xã, phường, thị trấn ký giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình tạm trú và Giấy tạm trú có thời hạn cho cá nhân tạm trú
-
Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tại Hà Nội, trụ sở 14 Công an quận, huyện. Nơi công dân đăng ký hộ khẩu thường trú.
TT
|
Đơn vị
|
Trụ sở tiếp dân
|
1
|
Hoàn Kiếm
|
Số 2 Tràng Thi
|
2
|
Hai Bà Trưng
|
94 Tô Hiến Thành
|
3
|
Ba Đình
|
116 Quán Thánh
|
4
|
Đống Đa
|
CA Quận Đống Đa, 382 Khâm Thiên
|
5
|
Thanh Xuân
|
CAQ 58 Vũ Trọng Phụng
|
6
|
Cầu Giấy
|
CAQ 1232 Đường Láng
|
7
|
Tây Hồ
|
CAQ 739 Lạc Long Quân
|
8
|
Long Biên
|
Trụ sở UBND phường Đức Giang
|
9
|
Hoàng Mai
|
CAQ H1 Đền Lừ- Hoàng Văn Thụ
|
10
|
Từ Liêm
|
CA huyện Từ Liêm
|
11
|
Thanh Trì
|
CA huyện Thanh Trì
|
12
|
Gia Lâm
|
CA huyện Gia Lâm
|
13
|
Đông Anh
|
CA huyện Đông Anh
|
14
|
Sóc Sơn
|
CA thị trấn Sóc Sơn
|
-
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1. Đăng ký chuyển đi:
- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đến làm thủ tục.
- Xuất trình sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
- Khai phiếu báo thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
- Trường hợp chuyển đi trong phạm vi phường hoặc ngoài phạm vi phường nhưng cùng quận, huyện thì không phải cấp giấy chứng nhận chuyển đi, chỉ diều chỉnh trong sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể ở mục thay đổi chỗ ở.
Các trường hợp phải cấp giấy chứng nhận chuyển đi (NK7) thì thu sổ hộ khẩu cũ hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể lưu tàng thu hộ khẩu CATP (với hộ chỉ có 1 hoặc 2 nhân khẩu chuyển đi thì chỉ ghi vào sổ hộ khẩu là nhân khẩu đó chuyển đi).
3.2. Đăng ký chuyển đến:
- Xuất trình CMND (nếu là quân nhân, Công an thì xuất trình giấy chứng nhận quân đội CAND), sổ hộ khẩu gia đình hoặc sổ đăng ký nhân khẩu tập thể.
- Khai phiếu báo thay đổi nhân khẩu hộ khẩu và bản khai nhân khẩu.
- Giấy chứng nhận chuyển đi của Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cũ.
- Giấy tờ chứng minh nhà cửa hợp pháp
- Giấy kết hôn (nếu vợ, chồng về ở với nhau) hoặc các giấy tờ khác để chứng minh là vợ chồng.
- Giấy khai sinh (nếu đăng ký hộ khẩu cho trẻ mới sinh).
- Hộ chiếu có dấu kiểm chứng của Công an cửa khẩu (đối với người Việt Nam đi công tác, học tập ở nước ngoài về).
- Quyết định điều động, tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, nghỉ hưu, thôi việc.
- Giấy giới thiệu của cấp có thẩm quyền (đối với quân nhân, công an xin đăng ký hộ khẩu về gia đình.
3.3. Đăng ký tạm trú:
- Trình sổ hộ khẩu gia đình của hộ có khách tạm trú.
- Trình CMND hoặc giấy tờ tuỳ thân của khách tạm trú.
- Khai phiếu tạm trú, tạm vắng (Mẫu NK8)
3.4. Đăng ký tạm trú có thời hạn:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (NK5), có xác nhận của địa phương nơi đăng ký thường trú.
- Bản khai nhân khẩu (NK1) đối với người từ 15 tuổi trở lên.
+Xuất trình CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác (với người từ 15 tuổi trở lên.)
- Giấy gọi nhập học (Đối với HS, SV).
- Hợp đồng lao động (đối với người lao động có hợp đồng).
- Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (xác minh 2 chiều).
- Cấp sổ tạm trú có thời hạn cho KT3, giấy tạm trú có thời hạn cho KT4 và học sinh, sinh viên.
-
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
* Các ngày trong tuần từ Chủ nhật
* Số ngày trả kết quả:
a. Hồ sơ từ tỉnh khác, quận huyện khác chuyển đến:
- Từ tỉnh khác chuyển đển: Tổng số: 20 ngày phải có kết quả thông báo giải quyết hộ khẩu.
- Từ quận, huyện khác chuyển đến tổng số: 10 ngày có kết quả thông báo giải quyết hộ khẩu.
(Cả hai trường hợp trên sau khi về nơi có hộ khẩu thường trú làm thủ tục cắt chuyển (NK7) thì cộng thêm 02 ngày nữa để trả kết quả hoàn chỉnh cho dân).
b. Những trường hợp di chuyển trong phạm vi quận (phải viết phiếu xác minh) thì thời gian trả kết quả cho dân là 12 ngày.
c. Những trường hợp đăng ký chuyển đến không phải viết phiếu xác minh (vợ chồng nhập về với nhau nếu cả hai người đều có hộ khẩu thường trú trong phạm vi thành phố, trẻ em mới sinh nhập về với bố mẹ thời gian trả kết quả là 09 ngày. Đăng ký chuyển đi kể cả đi trong Thành phố và đi tỉnh ngoài thời gian trả kết quả cho dân tối đa là 03 ngày tính từ khi nhận đủ hồ sơ).
-
Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
* Khoản thu theo quy định:
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình là 10.000 đ cho một lần cấp.
- Gia hạn tạm trú có thời hạn: 3.000đ cho 1 lần
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho 1 nhân khẩu lẻ là 5000đ/1 lần cấp.
-
Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
|
Chính phủ
|
Nghị định số 51/CP; 108/2005/N§-CP của Chính phủ ngày 19/8/2005 về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
Thông tư số 11/2005/TT/BCA-C11 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 51/CP của, 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
|
UBND Thành phố
|
Không
|
Sở chuyên ngành
|
Không
|
Đơn vị ban hành
|
Không
|