- Thẩm quyền: Trình UBND Giải quyết (theo QĐ 116)
- Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Địa chỉ: Sở KHĐT các tỉnh, thầnh phố. Tại Hà Nội, số 17 Trần Nguyên Hãn
- Điện thoại: 8257410
- Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
1. Tờ trình xin phê duyệt Báo cáo đầu tư của Chủ đầu tư có ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Chủ đầu tư gửi Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố(nội dung theo mẫu 3: Tờ trình xin phê duyệt Báo cáo NCKT dự án đầu tư).
2. Tài liệu kèm theo:
2.1. Báo cáo đầu tư được lập theo đúng nội dung hướng dẫn của Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/2000, Thông tư số 07/2000/TT-BKH ngày 03/7/2000, Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000, Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư.
2.2. Đối với dự án xây dựng mới phải có văn bản thoả thuận của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tỉnh, thành phố về quy hoạch và Sở quản lý xây dựng chuyên ngành về phương án công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô dự án
2.3. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (đối với các dự án cần giải phóng mặt bằng, tái định cư).
2.4. Các văn bản thoả thuận có liên quan khác (nếu cần).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Ngày trong tuần: Các buổi sáng của các ngày làm việc trong tuần (thứ 2 đến thứ 6)
b. Giờ trong ngày: 8h30 đến 11h30
c. Số ngày trả kết quả:
1) Thời gian xem xét: 10 ngày làm việc
2) Thời gian phê duyệt: 2 ngày làm việc
(Thời gian được tính theo ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.)
- Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
Không thu phí
- Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
Luật tổ chức HĐND và UBND; Luật đất đai, Luật Xây dựng
|
Chính phủ
|
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 về việc Ban hành Nghị định 12/2000/NĐ-CP và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999, nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung quy chế đấu thầu;
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
Thông tư 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư, sửa đổi, bổ sung một số điểm về hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo đầu tư và tổng mức đầu tư
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 18/1/2005 của UBND thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Quyết định số 116/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân cấp UBND các Quận, huyện quyết định đầu tư, ủy quyền quyết định đầu tư và phân công giám định đầu tư cho các Sở thuộc Thành phố Hà Nội
|
Sở chuyên ngành Hà Nội
|
Quyết định số 176/QĐ-KH&ĐT ngày 12 tháng 8 năm 2004 về Ban hành bản “Quy định tạm thời về quy trình và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
|