1. Thẩm quyền: Giải quyết.
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Địa chỉ: Sở kế hoạch và đầu tư các tỉnh, thành phố
- Tại Hà Nội: 18 đường Yên Phụ
- Điện thoại: 37151082
- Fax:
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân:
3.1.1 Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-1);
3.1.2 Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có vốn pháp định: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định theo Luật, Pháp lệnh và Nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;
3.1.3 Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.
3.2. Hố sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên:
3.2.1 Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-2);
3.2.2 Điều lệ công ty có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP; 2.3 Danh sách thành viên (theo mẫu MDS-1);
3.2.4 Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có vốn pháp định: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định theo Luật, Pháp lệnh và Nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty;
3.2.5 Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một trong những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
3.3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần:
3.3.1. Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-3);
3.3.2, Điều lệ công ty có nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP;
3.3.3. Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu MDS-2);
3.3.4. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có vốn pháp định: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định theo Luật, Pháp lệnh và Nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty;
3.3.5. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề: Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một trong những thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
3.4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên:
3.4.1. Đơn đăng ký kinh doanh ( theo mẫu MĐ-4 ).
3.4.2. Điều lệ công ty có nội dung theo quy định tại khoản 8 điều 1 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP.
3.4.3. Đối với công ty kinh doanh các ngành nghề phải có vốn pháp định: xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn theo Luật, Pháp lệnh, và Nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty.
3.4.4. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề : bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một trong những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc ( Tổng giám đốc) , hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định. Chú ý: Đối với các Công ty TNHH 1 thành viên được chuyển đổi theo quy định tại Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển đổi DNNN, DN của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội thì hồ sơ ĐKKD phải kèm theo Quyết định chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền và đơn đăng ký kinh doanh (MĐ – 4 ) do người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 1 thành viên cam kết và ký. Phần ghi “Quyết định thành lập/ cho phép thành lập …’’ trong mẫu đơn ĐKKD (MĐ4) đối với trường hợp chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là UBND cấp tỉnh thì để trống.
3.5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh:
3.5.1. Đơn đăng ký kinh doanh ( theo mẫu MĐ-5 ).
3.5.2. Điều lệ công ty có nội dung theo quy định tại khoản 4 điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm c khoản 8 Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP.
3.5.3. Danh sách thành viên hợp danh ( theo mẫu MDS-3).
3.5.4. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có vốn pháp định : xác nhận của cơ quan có thẩm quỳên xác nhận vốn pháp định theo Luật, Pháp lệnh và Nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ , giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty
3.5.5. Đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề : bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của tất cả thành viên hợp danh.
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: các ngày làm việc trong tuần
- Giờ trong ngày: 8h00 đến 10h30; 13h30 đến 16h00
- Số ngày trả kết quả:
4.1 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: Chậm nhất 07 ngày.
4.2 Cấp giấy chứng nhận ĐKKD: 15 ngày;
Ghi chú: -Thời gian trên được tính kể từ ngày Bộ phận TNHSHC nhận hồ sơ hợp lệ;
- Không kể thời gian chờ trong trường hợp người nộp hồ sơ cầm bản thảo GCN ĐKKD hoặc GCN ĐKHĐ ra khỏi phòng ĐKKD để cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân, người đứng đầu chi nhánh, VP đại diện của doanh nghiệp ký.
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định:
TT
|
Tên khoản, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cơ sở pháp lý
|
1.
|
Thành lập mới doanh nghiệp (công ty)
|
VNĐ
|
200.000
|
|
2.
|
Thành lập mới Doanh nghiệp tư nhân
|
VNĐ
|
100.000
|
|
b) Khoản thu dịch vụ nếu có(Ví dụ: Tư vấn, in ấn, photocopi,...): Không có
6. Cơ sở pháp lý
Luật và Pháp lệnh
|
-Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH ngày 12/6/1999
-Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
|
Chính phủ
|
-Nghị định 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
-Nghị định 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh.
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
- Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29/6/2004 của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh
|
UBND Thành phố
|
- Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 18/1/2005 của UBND thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Quyết định 135/2002/QĐ-UB ngày 04/10/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp trên địa bàn TP Hà Nội
|
Sở chuyên ngành
|
- Quyết định số 176/QĐ-KH&ĐT ngày 12 tháng 8 năm 2004 về Ban hành bản “Quy định tạm thời về quy trình và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
|
*ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ_YÊU CẦU DỊCH VỤ:
CÔNG TY TƯ VẤN VIỆT-QUỐC LUẬT
Office: Phòng 407-D6, ngõ 565, đường Lạc Long Quân-Xuân La - Tây Hồ - Hà Nội.
Tel: 04.62949155 / 37589197 Hotline: 0985 631 476
Fax: 04.37589195