1. Thẩm quyền: UBND tỉnh, thành phố.
2. Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ :
a. Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính
b. Địa chỉ: Tại Sở tư pháp các tỉnh, thành phố. tại Hà Nội, số 6 phố Dã Tượng - quận Hoàn Kiếm - HN.
c. Điện thoại: 04. 38224428
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1 Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật nước đó;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp;
- Giấy xác nhận do Tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình; bệnh truyền nhiễm;
- Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận nuôi con nuôi chứng minh người đó bảo đảm được việc nuôi con nuôi;
- Phiếu lý lịch Tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân.
(Hồ sơ được lập thành 02 bộ gửi đến Cơ quan con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp)
3.2 Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy khai sinh của trẻ em;
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (do người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng nơi trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng ký. Trong trường hợp trẻ còn cha, mẹ đẻ thì phải có sự đồng ý của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó, trừ trường hợp trẻ em đó có nguồn gốc bị bỏ rơi, bị bỏ lại cơ sở y tế hoặc khi trẻ em đó được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng đã có giấy của cha mẹ đẻ đồng ý cho con làm con nuôi hoặc cha mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự; Cha mẹ đẻ có quyền đồng ý cho trẻ em đang sống tại gia đình làm con nuôi. Nếu cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần có sự đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của người giám hộ của trẻ em đó).
Đối với trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế cấp huyện trở lên về sức khỏe của trẻ em, trong đó ghi rõ tình trạng đặc biệt, (nếu có);
- Hai ảnh màu của trẻ em, chụp tòan thân cỡ 10x15cm hoặc 9x12cm
- Đối với trẻ em bị bỏ rơi: phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ rơi ( có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận;
+ Đối với trẻ mồ côi: phải có bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó
+ Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự: phải có bản sao được công chứng quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự.
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em, nếu thuộc trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình được xin đích danh làm con nuôi.
( Hồ sơ của trẻ em VN được cho làm con nuôi phải được lập thành: 04 bộ và nộp đến Sở Tư pháp)
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
* Sáng: thứ 2, 3, 4, 5, 6.
* Chiều: thứ 2, 6.
b. Thời gian trả kết quả:
* Chiều: thứ 3, 5.
* Chiều thứ 4 không tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
c. Thời gian làm việc:
* Sáng: Từ 8 giờ đến 11 giờ
* Chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
d. Thời hạn trả kết quả: 120 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định: