1. Thẩm quyền: Sở kế họch và đầu tư các tỉnh, thành phố.
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Tại Hà Nội: 18 đường Yên Phụ
- Điện thoại: 37151082
- Fax:
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
I. Doanh nghiệp tư nhân:
1. Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp tư nhân:
1.1 Thông báo (theo mẫu MTB-4);
1.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
1.3 Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
1.4 Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân:
2.1 Thông báo (theo mẫu MTB-9);
2.2 Bản chính giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
2.3 Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi giảm vốn đầu tư, thì mức vốn đăng ký sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên DN tư nhân:
3.1 Thông báo (theo mẫu MTB-6);
3.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
4. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân:
4.1 Khi chuyển địa chỉ, trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã ĐKKD:
a) Thông báo (theo mẫu MTB-5);
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
4.2 Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới:
a) Thông báo (theo mẫu MTB-5);
b) Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
4.3 Ngoài ra doanh nghiệp gửi phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký: Thông báo (theo mẫu MTB-5).
5. Bán doanh nghiệp tư nhân:
5.1 Thông báo bán doanh nghiệp tư nhân (có các nội dung theo quy định tại Điều 103 Luật Doanh nghiệp (tên, địa chỉ của người mua, tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp; tên, địa chỉ số nợ và thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ; Hợp đồng lao động và các hợp đồng khác đã ký mà chưa thực hiện xong và cách thức giải quyết các hợp đồng đó);
5.2 Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-1);
5.3 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
6. Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân: Trước khi tạm ngừng ít nhất 15 ngày, doanh nghiệp gửi thông báo (theo mẫu MTB-14) đến Phòng đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; Khi doanh nghiệp hoạt động trở lại thì phải thông báo đến phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
II. Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên:
1. Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên:
1.1 Thông báo (theo mẫu MTB-4);
1.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
1.3 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.4 Bản sao hợp lên (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.5 Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh số vốn của doanh nghiệp.
1.6 Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH có 2 thành viên trở lên:
2.1. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp ĐKKD:
* Thông báo (theo mẫu MTB-5);
* Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
* Bản sao hợp lệ điều lệ công ty (theo điểm 6a, mục I thông tư số 03/2004/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
2.2. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, TP khác nơi Doanh nghiệp ĐKKD, Doanh nghiệp gửi đến:
* Phòng đăng ký kinh doanh TP Hà Nội nơi doanh nghiệp đã đăng ký: Thông báo (theo mẫu MTB-5);
* Phòng ĐKKD cấp Tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới:
* 1Thông báo (theo mẫu MTB-5);
* 2 Bản chính Giấy chứng nhận ĐKKD;
* 3 Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty;
* 4 Bản sao hợp lệ danh sách thành viên;
* 5 Bản sao hợp lệ Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi trụ sở chính của công ty;
* 6 Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi trụ sở chính của công ty;
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên công ty TNHH có 2 thành viên trở lên:
3.1 Thông báo (theo mẫu MTB-6);
3.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
3.3 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty;
3.4 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty;
4. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH có hai thành viên trở lên:
4.1 Thông báo (theo mẫu MTB-8);
4.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
4.3 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
4.4 Bản sao hơp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
4.5 Trường hợp công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Tăng hoặc giảm vốn):
5.1 Thông báo (theo mẫu MTB-10);
5.2 Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
5.3 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
5.4 Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
5.5 Bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ).
5.6 Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn điều lệ, mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
6. Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên:
6.1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
* Thông báo (theo mẫu MTB-11);
* Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
* Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thêm thành viên mới;
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thêm thành viên mới;
* Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào công ty; a6. Trường hợp thành viên mới là tổ chức nước ngoài hoặc cá nhân người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, thì việc đăng ký thay đổi thành viên chỉ thực hiện khi phần góp vốn của các cổ đông nước ngoài chưa vượt quá 30% vốn điều lệ của công ty (theo khoản 2a- Điều 20 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP).
6.2. Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần góp vốn:
* Thông báo (theo mẫu MTB-12);
* Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Hợp đồng chuyển nhượng;
* Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng, có xác nhận của công ty;
* Nếu người nhận chuyển nhượng là tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, thì việc đăng ký thay đổi thành viên được thực hiện, khi phần góp vốn của các cổ đông nước ngoài chưa vượt quá 30% vốn điều lệ của công ty. (theo khoản 2b-Điều 20 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP);
6.3. Thay đổi thành viên do thừa kế:
* Thông báo (theo mẫu MTB-13);
* Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
* Bản sao các giấy tờ chứng thực việc thừa kế.
III. Công ty cổ phần:
1. Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần:
1.1. Thông báo (theo mẫu MTB-4);
1.2. Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
1.3. Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.;
1.4. Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.5. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh số vốn của doanh nghiệp.
1.6. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần:
2.1. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp ĐKKD:
* Thông báo (theo mẫu MTB-5);
* Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
* Bản sao hợp lệ điều lệ công ty (theo điểm 6a, mục I-Thông tư số 03/2004/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
2.2. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, TP khác nơi Doanh nghiệp ĐKKD, Doanh nghiệp gửi đến:
2.2.1. Phòng đăng ký kinh doanh TP Hà Nội nơi doanh nghiệp đã đăng ký: Thông báo (theo mẫu MTB-5);
2.2.2. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới:
* Thông báo (theo mẫu MTB-5);
* Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
* Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty;
* Bản sao hợp lệ danh sách cổ đông sáng lập;
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi trụ sở chính của công ty.
* Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi trụ sở chính của công ty;
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên công ty cổ phần:
3.1.Thông báo (theo mẫu MTB-6);
3.2. Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
3.3. Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên công ty;
3.4. Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên công ty;
4. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:
4.1.Thông báo (theo mẫu MTB-8);
4.2.Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
4.3.Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
4.4.Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
4.5.Trường hợp công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
5.Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần:
5.1.Thông báo (theo mẫu MTB-10);
5.2.Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
5.3.Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
5.4.Bản sao hợp lệ (hoặc bản chính) biên bản họpcủa Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
5.5. Bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ);
5.6.Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn điều lệ, mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
6. Đăng ký thay đổi cổ đông công ty cổ phần:
6.1. Không thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần; 6.2. Việc thay đổi cổ đông công ty cổ phần được đăng ký tại Sở đăng ký cổ đông của công ty, việc đăng ký do Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện trên cơ sở chứng từ xác nhận chuyển nhượng cổ phần hoặc mua cổ phần mới phát hành của công ty;
6.3. Cổ đông là tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam chỉ được đăng ký vào Sở đăng ký cổ đông và trở thành cổ đông của công ty nếu tổng số cổ phần của các cổ đông nước ngoài chưa vượt quá 30% tổng số cổ phần được quyền phát hành của công ty (theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP của Chính phủ)
7. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với DNNN cổ phần hoá:
7.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định đối với Công ty cổ phần;
7.2. Quyết định cổ phần hoá DNNN của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bản sao hợp lệ);
7.3. Văn bản cử người tham gia quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần hoá - nếu có (bản sao hợp lệ);
7.4. Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của DNNN cổ phần hóa (nếu có)
IV. Công ty THNN 1 thành viên
1. Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh:
1.1 . Thông báo ( theo mẫu MTB-4);
1.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
1.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.4. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh số vốn của doanh nghiệp.
1.5. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định
2. Hồ sơ đăng ký đổi tên :
2.1. Thông báo ( theo mẫu MTB-6) .
2.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) quyết định của chủ sở hữu về việc đổi tên doanh nghiệp.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty:
3.1. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp ĐKKD:
* Thông báo ( theo mẫu MTB-5) .
* Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .
* Bản sao hợp lệ điều lệ công ty.
* Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) quyết định của chủ sở hữu về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghệp.
3.2. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, TP khác nơi doanh nghiệp ĐKKD, doanh nghiệp gửi đến:
3.2.1. Phòng đăng ký kinh doanh TP Hà Nội nơi doanh nghiệp đã đăng ký: Thông báo (theo mẫu MTB-5 ).
3.2.2. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi daonh nghiệp dự định đặt trụ sở mới :
* Thông báo ( theo mẫu MTB-5 ).
* Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty.
* Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp.
4. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật :
4.1. Thông báo ( theo mẫu MTB-8 ) .
4.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính) Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của HĐQT đối với doanh nghiệp có tổ chức theo mô hình HĐQT về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
4.4. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ :
5.1.Thông báo ( theo mẫu MTB-10 ) .
5.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5.3.Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính) Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp về việc thay đổi vốn điều lệ.
5.4.Bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ ( đối với trường hợp giảm vốn điều lệ ).
5.5.Trường hợp ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định , khi đăng ký giảm vốn điều lệ, mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
V. Công ty hợp danh:
1. Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty hơp danh:
1.1. Thông báo ( theo mẫu MTB-4);
1.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
1.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.4. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) biên bản họp của thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.5. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận có thẩm quỳên hoặc chứng chỉ , giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty.
1.6. Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề , thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
2. Hồ sơ chuyển địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp danh:
2.1. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp ĐKKD:
* Thông báo ( theo mẫu MTB-5);
* Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Bản sao hợp lệ điều lệ công ty ( theo điểm 6a, mục I Thông tư số 03/2004/TT-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
* Bản sao hợp lệ Quyết định của thành viên hợp danh về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty .
* Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) biên bản họp của thành viên hợp danh về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty .
2.2. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, TP khác nơi doanh nghiệp ĐKKD, doanh nghiệp gửi đến:
2.2.1.Phòng đăng ký kinh doanh TP Hà Nội nơi doanh nghiệp đã đăng ký: Thông báo ( theo mẫu MTB-5 )
2.2.2.Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới :
* Thông báo ( theo mẫu MBT-5 ).
* Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Bản sao hợp lệ điều lệ công ty .
* Bản sao hợp lệ danh sách thành viên hợp danh.
* Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
3. Hồ sơ đổi tên:
3.1. Thông báo ( theo mẫu MTB-6 ).
3.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty . 3
3.4. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) biên bản họp của thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty.
4. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ :
4.1. Thông báo ( theo mẫu MTB-10 ).
4.2. Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.3. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) Quyết định của thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ .
4.4. Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) biên bản họp của thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ. .
4.5 Bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ ( đối với trường hợp giảm vốn điều lệ ).
4.6. Trường hợp ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định , khi đăng ký giảm vốn điều lệ, mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên :
5.1. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh :
* Thông báo ( theo mẫu MTB-7 ) , thông báo phải được tất cả thành viên hợp danh ký.
* Giấy của các thành viên hợp danh uỷ quyền cho một thành viên hợp danh ký thông báo thay đổi ( trường hợp thông báo do một thành viên hợp danh ký ).
* Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận thành viên hợp danh , kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên được tiếp nhận.
5.2. Thay đổi thành viên góp vốn công ty hợp danh:
5.2.1.Trường hợp tiếp nhận thành viên mới ( không làm thay đổi loại hình công ty ):
* Thông báo ( theo mẫu MTB-11) .
* Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới. *Bản sao hợp lệ ( hoặc bản chính ) biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
* Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào công ty.
5.2.2.Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
* Thông báo ( theo mẫu MTB-12 ).
* Hợp đồng chuyển nhượng.
* Các giấy từ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng, có xác nhận của công ty.
5.2.3. Thay đổi thành viên do thừa kế:
* Thông báo ( theo mẫu MTB-13 )
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực việc thừa kế.
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Ngày trong tuần: các ngày làm việc trong tuần
b. Giờ trong ngày: 8h00 đến 10h30; 13h30 đến 16h00
c. Số ngày trả kết quả:
1/Hồ sơ thay đổi nội dung ĐKKD, ĐKHĐ: 03 ngày;
2/Cấp giấy chứng nhận thay đổi nội dung ĐKKD, ĐKHĐ: 07 ngày.
5. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
a) Khoản thu theo quy định:
TT
|
Tên khoản, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cơ sở pháp lý
|
|
Thay đổi ĐKKD
|
VNĐ
|
20.000
|
|
b) Khoản thu dịch vụ nếu có(Ví dụ: Tư vấn, in ấn, photocopi, gửi xe): Không có
6. Cơ sở pháp lý:
Luật và Pháp lệnh
|
-Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH ngày 12/6/1999
-Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
|
Chính phủ
|
-Nghị định 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
-Nghị định 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29/6/2004 của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về ĐKKD
|
UBND Thành phố
|
Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 18/1/2005 của UBND thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Quyết định 135/2002/QĐ-UB ngày 04/10/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp trên địa bàn TP Hà Nội
|
Sở chuyên ngành
|
Quyết định số 176/QĐ-KH&ĐT ngày 12 tháng 8 năm 2004 về Ban hành bản “Quy định tạm thời về quy trình và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
|