1. Thẩm quyền: Trình Bộ CA Giải quyết
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ: Phòng Quản lý - XNC-CA tỉnh, thành phố tại Hà Nội:
a. Bộ phận tiếp dân:
b. Địa chỉ: 89 phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm , TP Hà Nội
c. Điện thoại : 9396511
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
01 tờ khai xin cấp hộ chiếu- Quyết định cử đi công tác nước ngoài hoặc đồng ý cho xuất cảnh về việc riêng (đối với cán bộ công nhân viên chức và Công an, quân đội).
* Nội dung về thủ tục cấp hộ chiếu cho công dân tại điều 9, điểm 1 thuộc chương III, Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi cho phù hợp thực tế ngay trong văn bản hướng dẫn số 875/A11 (A18) ngày 22 tháng 6 năm 2000 của Tổng cục An ninh Bộ Công an, cụ thể:
- Đối với nhân viên làm trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, tại điểm a, mục 2, phần I của hướng dẫn 875 quy định: “Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu xuất trình đầy đủ giấy CMND và giấy tờ về hộ khẩu thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu không cần phải có xác nhận của Trưởng CA phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn.
Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu chỉ xuất trình giấy CMND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu vẫn phải có xác nhận và có dấu giáp lại ảnh của Trưởng CA phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn”.
- Đối với diện đối tượng tại điểm c, mục 1, điều 9, chương III Nghị định 05/2000/NĐ-CP cũng thực hiện theo tinh thần đổi mới trên.
Như vậy thủ tục xác nhận của Trưởng CA Phường, xã vào tờ khai xin cấp hộ chiếu đã được bãi bỏ từ cuối năm 2000.
Hiện nay, những trường hợp sau vẫn phải xác nhận vào tờ khai xin cấp hộ chiếu và đóng dấu giáp lại ảnh:
- Do Thủ trưởng cơ quan xác nhận:
+ Các trường hợp là cán bộ, công nhân viên chức và quân nhân thuộc biên chế của các cơ quan Nhà nước một tổ chức chính trị- xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang (kể cả trong diện hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên): Do Thủ trưởng cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý đương sự ký tên đóng dấu vào tờ khai để xác nhận nội dung, và đóng dấu giáp lai vào ảnh dán trong tờ khai kèm theo văn bản của thủ trưởng có thẩm quyền cơ quan chủ quản cử đi công tác nước ngoài hoặc đồng ý cho xuất cảnh về việc riêng. (Quy định tại điểm 1, mục I, Hướng dẫn 875/A11 (A18) ngày 22 tháng 6 năm 2000).
+ Trẻ em dưới 16 tuổi có cha, hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu thuộc diện nêu ở điểm 1 mục I thì ảnh của trẻ em phải có dấu giáp lai của cơ quan chủ quản của cha hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu (quy định tại điểm 4-b, mục I)
- Do Trưởng CA phường xác nhận:
+ Đối với nhân viên trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài: Nếu người xin cấp hộ chiếu chỉ xuất trình giấy CMND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu vẫn phải có xác nhận và có dấu giáp lai ảnh của Trưởng CA phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú dài hạn (quy định tại điểm 2, mục I cùng văn bản trên).
+ Đối với những người không thuộc diện nêu ở điểm 1 và điểm 2 mục 1, khi làm thủ tục xin cấp hộ chiếu, nếu chỉ xuất trình giấy CMND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu vẫn phải có xác nhận và có dấu giáp lại ảnh của Trưởng CA phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú dài hạn. (Quy định tại điểm 3 mục I cũng văn bản trên)
+ Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: Trường hợp có cha, hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu thuộc diện nêu ở điểm 2, điểm 3 mục I thì ảnh của trẻ em đó phải có dấu giáp lai của Công an phường, xã nơi cha hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu thường trú hoặc tạm trú dài hạn. (Quy định tại điểm 4-b, mục I, Hướng dẫn 875/A11 (A18).
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
a. Ngày trong tuần : Thứ 2, 3, 4, 5, 6 hàng tuần
b. Giờ trong ngày : 8h -12h; 13h- 17h
c. Số ngày trả kết quả : Trong 15 ngày, tính theo ngày làm việc.
5. Các khoản phí theo quy định:
TT
|
Tên khoản, lệ phí
|
Đơn giá
|
Cơ sở pháp lý
|
1
|
Cấp hộ chiếu phổ thông
|
200.000đ/Hộ chiếu/người.
|
Theo quy định của Chính phủ
|
2
|
Cấp lại hội chiếu bị hỏng, mất lệ phí
|
400.000 đ
|
Theo thông tư số 60TT-BTC năm 2005 của Bộ Tài chính
|
3
|
Gia hạn hộ chiếu
|
Nếu có trẻ em đi cùng người lớn thu thêm 50.000đ, gia hạn hộ chiếu bằng 100.000đ/hộ chiếu
|
Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
Luật và Pháp lệnh
|
|
Chính phủ
|
Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
Bộ và cơ quan ngang Bộ
|
1.Thông tư số 09/TT-BCA (A11) ngày 07/6/2000 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông trong nước.
2. Công văn số 1976/XNC-P3 ngày 03/7/2000 của Cục quản lý xuất nhập cảnh (A18)- Bộ Công an về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu của công dân Việt Nam tại công an tỉnh, thành phố Hà Nội
3. Thông tư số 37/TT2003 ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính
|
UBND Thành phố
|
|
Sở chuyên ngành
|
|
Đơn vị ban hành
|
|