Loading... Loading...
  CHUYÊN MỤC  
Thủ tục theo lĩnh vực
Lĩnh vực Văn hóa Thông tin
Tài chính và Ngân hàng
Hôn nhân và gia đình
Địa chính & Nhà đất
Cá nhân
Doanh nghiệp - Tổ chức
Chuyển giao Công nghệ
Cấp phép Quảng cáo
Lĩnh vực Giao thông Công chính
Kinh doanh - Thương Mại
Lãnh sự Ngoại giao
Cấp điện nước
Thừa kế
Thủ tục các Bộ
Thủ tục các Sở
Sở Y tế
Sở LĐTBXH
Sở GD & ĐT
Sở KH & CN
Sở kiến trúc
Sở TT và Truyền Thông
Sở GTVT
Sở KH&ĐT
Sở Nông nghiệp
Sở TN & MT
Sở ngoại vụ
Sở tư pháp
Sở Nội vụ
Sở công thương
Sở công nghiệp
Cấp Quận, Huyện
Thủ tục các chi Cục
Các cơ quan khác
Cấp xã phường
  QUẢNG CÁO  

Nội dung cần tìm:
Loại văn bản:
Nội dung cần tìm:
  Phần mềm hỗ trợ  


Phần mềm HTKK Thuế 2.5.2


Phần mềm đăng ký thuế cá nhân 2.3


Phần mềm giúp hiển thị website bằng tiếng Việt Unicode


Phần mềm giúp đọc file PDF

Home
Thủ tục hành chính
Thủ tục các Sở
Sở TN & MT
Thủ tục 34: Cấp trích lục bản đồ, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:


1. Thẩm quyền:
- Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: UBND tỉnh, thành phố.
- Ký Hợp đồng thuê đất: Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Bàn giao mốc giới và cấp trích lục bản đồ: Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: UBND tỉnh, thành phố.
2. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Phòng Tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất tỉnh, thành phố. Tại Hà Nội:
- Địa chỉ:      Tầng 1 số nhà 18 phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại:  37735113; 37731571; 37731566
- Fax:            37731556 (Không nhận hồ sơ qua Fax)
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
3.1  Thủ tục12.4.1Đối với tổ chức được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (sau khi thực hiện xong Mục A, B, C  phần II):  Hồ sơ luân chuyển từ phòng thụ lý.
3.2  Thủ tục12.4.2: Đối với tổ chức đang sử dụng đất :
3.2.1  Thủ tục12.4.2.a:  Thủ tục hồ sơ trình UBND thành phố cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
* Thủ tục12.4.2.a1:  Đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu (theo mẫu).
2. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (bản sao công chứng);
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao công chứng) và bản vẽ xác định chỉ giới đường, bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất và bản đồ (bản sao) đã sử dụng làm căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất;
4. Biên bản bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ do Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất lập (bản sao);
5. Xác nhận của Cục thuế đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (nếu có).
6. Báo cáo kê khai hiện trạng quỹ đất đang sử dụng tại các địa điểm trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 196/2005/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2005 của UBND thành phố về việc kê khai, xử lý tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp hoặc Thông tư số 09/2006/TT-BTNMT ngày 25-9-2206 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuyển hợp đồng thuê đất và cấp GCNQSDĐ khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.Trường hợp tổ chức không sử dụng toàn bộ đất được giao, được thuê theo đúng quy định mà sử dụng một phần diện tích đất sai mục đích, liên doanh liên kết, trái pháp luật hoặc tự chia cho cán bộ, công nhân viên làm nhà ở hoặc để hoang hóa, chưa sử dụng thì tổ chức phải lập phương án giải quyết tồn tại, có ý kiến đề xuất xử lý cơ quan chủ quản (nếu có). Trường hợp có quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì phải có biên bản  tiếp nhận nhà của Công ty quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
7. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện mốc giới giao đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất có xác nhận của chính quyền cấp xã (phường, thị trấn) về vị trí ranh giới không tranh chấp khiếu kiện.
8. Đối với Công ty Cổ phần được cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước mà sử dụng đất của doanh nghiệp Nhà nước phải có  xác nhận của Ban đổi mới doanh nghiệp cấp Tỉnh, Bộ, Ngành về  tài sản gắn liền với các vị trí đất kể cả giá trị quyền sử
dụng đất tại các vị trí đã được xác định trong giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa (nếu có).
 
* Thủ tục12.4.2.a2:  Đối với tổ chức sử dụng đất trong khu Công nghiệp, khu công nghiệp cao, khu kinh tế.
Ban quản lý dự án khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, doanh nghiệp phát triển, hạ tầng khu công nghệ cao - gọi tắt là doanh nghiệp đầu tư (nếu được làm chủ đầu tư) nộp thay tổ chức sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
2. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của Tổ chức sử dụng đất (bản sao công chứng).
3. Quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban Quản lý dự án với Tổ chức sử dụng đất hoặc Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng thuê đất, thuê lại đất giữa Tổ chức sử dụng đất và doanh nghiệp đầu tư (bản sao công chứng).
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khu công nghiệp (bản chính).
5. Biên bản bàn giao mốc giới, hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị đo đạc có tư cách pháp nhân lập có xác nhận của bên Ban Quản lý dự án hoặc doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
6. Văn bản của Ban quản lý khu công nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định (bản sao của người sử dụng đất)  hoặc của Cục thuế đối với doanh nghiệp đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước).

* Thủ tục12.4.2.a3:  Đối với đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình (bản sao công chứng).
3. Bản sao quyết định (hoặc trích sao quyết định) của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố mà có tên đơn vị xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
4. Bản đồ trích đo hiện trạng địa chính khu đất hoặc bản đồ địa chính khu đất (đối víi nơi có bản đồ địa chính chính quy) có ý kiến của chính quyền cấp xã xác nhận về vị trí ranh giới sử dụng đất không tranh chấp, khiếu kiện.
5. Bản vẽ xác định chỉ giới đường do Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp (trừ trường hợp khu đất xin cấp Giấy chứng nhận có Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất theo quy hoạch hoặc nằm trong danh mục các đường phố có chỉ giới đường đỏ ổn định ban hành theo Quyết định 228/QĐUB ngày 18/01/1997 của UBND Thành phố).
6. Trường hợp khu đất có đất ở của hộ gia đình quân đội phải thể hiện ranh giới khu nhà ở gia đình quân đội kèm theo, bản đồ trích đo địa chính khu nhà ở Cục xây dựng khu nhà ở đã đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
* Thủ tục12.4.2.a4:  Đối với tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
2. Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật (bản sao công chứng). Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, đấu thầu Dự án của UBND Thành phố.
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của Tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất (bản sao công chứng).
4. Biên bản bàn giao mốc giới, hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị đo đạc có tư cách pháp nhân lập có xác nhận của tổ chức đấu giá đấu thầu.
5. Văn bản đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo kết quả đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất của tổ chức đấu giá, đấu thầu.
 
Trường hợp trong quy chế đấu giá quy định tổ chức mời đấu giá có trách nhiệm thay mặt Tổ chức trúng giá làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận thì tổ chức mời đấu giá có trách nhiệm lập hồ sơ theo nội dung nêu trên.
* Thủ tục12.4.2.a5:  Đối với tổ chức sử dụng đất theo bản án hay quyết định có hiệu lực của Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền, đã thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính nếu có).
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của Tổ chức sử dụng đất (bản sao công chứng).
3. Trích sao kết quả hoà giải tranh chấp đai đai được UBND Thành phố công nhận hoặc có Quyết định hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc có bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã được thi hành (bản sao công chứng).
4. Bản đồ trích đo hiện trạng địa chính khu đất hoặc bản đồ địa chính khu đất (đối với nơi có bản đồ địa chính chính quy).
5. Văn bản xác nhận đã nộp tiền theo bản án hoặc theo quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án (nếu có) và văn bản xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
* Thủ tục12.4.2.a6:  Đối với các tổ chức đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2004 nhưng chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
2. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của Tổ chức sử dụng đất (bản sao công chứng);
3. Giấy tờ về sử dụng đất (nếu có);
4. Hợp đồng thuê đất (nếu có).
5. Xác nhận của Cục thuế đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (nếu có).
6. Báo cáo kê khai hiện trạng quỹ đất đang sử dụng tại các địa điểm trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 196/2005/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2005 của UBND thành phố về việc kê khai, xử lý tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp hoặc theo Thông tư số 09/2006/TT-BTNMT ngày 25-9-2206 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuyển hợp đồng thuê đất và cấp GCNQSDĐ khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
Trường hợp tổ chức không sử dụng toàn bộ đất được giao, được thuê theo đúng quy định mà sử dụng một phần diện tích đất sai mục đích, liên doanh liên kết, trái pháp luật hoặc tự chia cho cán bộ, công nhân viên làm nhà ở hoặc để hoang hóa, chưa sử dụng thì tổ chức phải lập phương án giải quyết tồn tại, có ý kiến đề xuất xử lý cơ quan chủ quản (nếu có). Trường hợp có quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì phải có biên bản  tiếp nhận nhà của Công ty quản lý và phát triển nhà Hà Nội
7. Biên bản bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ do cơ quan quản lý đất đai của Thành phố lập (nếu có).
8. Bản đồ trích đo hiện trạng địa chính khu đất hoặc bản đồ địa chính khu đất (đối víi nơi có bản đồ địa chính) có ý kiến của chính quyền cấp xã xác nhận về vị trí ranh giới sử dụng đất không tranh chấp, khiếu kiện. Trường hợp có nhà ở tự quản phải thể hiện ranh giới nhà tự quản được Công ty quản lý và kinh doanh nhà Hà Nội xác nhận.
9. Thoả thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc.
10. Bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ do Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp (trừ trường hợp khu đất nằm trong danh mục các đường phố có chỉ giới đường đỏ ổn định ban hành theo Quyết định 228/QĐUB ngày 18/01/1997 của UBND Thành phố) và bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất do đơn vị có pháp nhân hành nghề lập được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận (trừ trường hợp khu đất đã xây dựng công trình và sử dụng ổn định, không đầu tư xây dựng lại).
11. Phương án sử dụng đất (đối với HTX), phương án sản xuất - kinh doanh (đối với doanh nghiệp) trong trường hợp không có dự án xây dựng lại hoặc dự án đầu tư (đối với trường hợp có xây dựng mới).
12. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết khu đất đối với tổ chức đang sử dụng đất nông nghiệp.
13. Chỉ giới khoanh vùng bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh (nếu có) - đối với đất di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh).
14. Văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo, Giấy phép hoạt động và Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo đối với đất cơ sở tôn giáo).
15. Đối với Công ty Cổ phần được cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước mà sử dụng đất của doanh nghiệp Nhà nước phải có  xác nhận của Ban đổi mới doanh nghiệp cấp Tỉnh, Bộ, Ngành về  tài sản gắn liền với các vị trí đất kể cả giá trị quyền sử dụng đất tại các vị trí đã được xác định trong giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa (nếu có).
3.2.2 Thủ tục12.4.2.b:  Ký hợp đồng thuê đất đối với tổ chức thuê đất
1. Hồ sơ luân chuyển trong Sở;
2. Quyết định đơn giá thuê đất của Sở Tài chính (bản chính hoặc bản sao công chứng);
3.2.3 Thủ tục12.4.2.c:  Bàn giao đất và cấp trích lục bản đồ
1. Văn bản đề nghị của đơn vị, tổ chức (bản chính).
2. Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản đồ hiện trạng liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp thức đất của UBND Thành phố (03 bản phô tô).    
3. Văn bản xác nhận của Cục Thuế đã thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất.
4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và bổ sung hồ sơ và trả kết quả (bổ sung trong các giai đoạn giải quyết) – không bao gồm thời gian bổ sung hồ sơ và trình UBND Thành phố:
4.1. Giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4.2. Ký hợp đồng thuê đất: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.3. Bàn giao mốc giới, cấp trích lục bản đồ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức đang sử dụng. Đối với  trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thời gian bàn giao mốc giới 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn ở phần II, mục A).
- 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004.
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức sử dụng đất trong khu Công nghiệp, khu công nghiệp cao, khu kinh tế.
- 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức sử dụng đất theo bản án hay quyết định có hiệu lực của Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền, đã thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ  Đối với các tổ chức đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2004 những chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
5. Các khoản phí theo quy định:
 
 

 
TT
Tên khoản lệ phí
Đơn vị tính
Đơn giá
Cơ sở pháp lý
I
Lệ phí hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
 
 
 
1
Lệ phí thẩm định hồ sơ
 
1.000đ/m2 (không thu quá 5 triệu đồng)
Quyết định số 41/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố.
2
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Thành phố
 
500đ/m2
Quyết định số 43/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố.
3
Lệ phí cấp trích lục bản đồ
 
- 10.000đ/1 bản đối với tổ chức
- 5.000đ/1 bản đối với cá nhân
Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính.
II
Lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
 
 
 
1
Lệ phí thẩm định hồ sơ
 
1.000đ/m2 (không thu quá 5 triệu đồng)
Quyết định số 41/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố.
2
 
 
 
 
 
 
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Thành phố
*Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh không phải nộp phí đo đạc bản đồ
 
500đ/m2
Quyết định số 43/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố.
3
Lệ phí cấp trích lục bản đồ
 
- 10.000đ/1 bản đối với tổ chức
- 5.000đ/1 bản đối với cá nhân
Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính.
4
Lệ phí địa chính cấp giấy chứng nhận
 
100.000đ/GCN
Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính.
 
6. Cơ sở pháp lý:
Luật và Pháp lệnh
- Luật Đất đai năm 2003.
- Luật Xây dựng.
- Luật Đầu tư.
Chính phủ
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29-10-2004 về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14-11-2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03-12-2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006.
Bộ và cơ quan ngang Bộ
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư 95/2005/TT-BTC ngày 26  tháng10  năm 2005 hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2006/TT-25-9-2006
UBND Thành phố
- Quyết định số 101/2003/QĐ-UB
- Quyết định số 148/2005/QĐ-UB ngày 30/9/2005
- Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006 - Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 27/9/2006
 

* Thẩm định hồ sơ đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc & bản đồ.

*ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ_YÊU CẦU DỊCH VỤ:
-------------------------------------------------------------------------------------
                                      CÔNG TY TƯ VẤN VIỆT-QUỐC LUẬT
       Office:      Phòng 407-D6, ngõ 565, đường Lạc Long Quân-Xuân La - Tây Hồ - Hà Nội.
       Tel:          04.62949155 / 37589197                            Hotline:   
0985 631 476 
       Fax:         04.37589195
       Email :     Luatvietquoc@gmail.com   
  Mời bạn xem thêm
Thủ tục 33: Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (phần chung), Bàn giao mốc giới, Ký hợp đồng thuê đất
()
Thủ tuc 32 : Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh doanh hoá chất
()
Thủ tục 31: Xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường , báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
()
Thủ tục 29: Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
()
Thủ tục 9.2: Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
()
Thủ tục 9.1 :Thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
()
Thủ tục 26: Thủ tục cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
()
Thủ tục 7.4:Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước
()
Thủ tục 25: Thủ tục cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
()
Thủ tục 7.2:Thủ tục cấp phép khai thác nước mặt
()
Thủ tục 23:Thủ tục cấp phép khai thác nước dưới đất
()
Thủ tục 22: Hồ sơ cấp phép thăm dò nước dưới đất
()
Thủ tục 21: Thỏa thuận về nguồn nước cho các dự án
()
Thủ tục 20: Xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
()
Thủ tục 17: Xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
()
Thủ tục 16: Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản
()
Thủ tục 15: Thủ tục cấp giấy phép chế biến khoáng sản (bao gồm khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; khoáng sản ở khu vực đã được điều tra, đánh giá hoặc thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia)
()
Thủ tục 15:Thủ tục xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
()
Thủ tục 14: Thủ tục xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
()
Thủ tục 13: Thủ tục xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác tận thu
()
  Hỗ trợ trực tuyến  
Hãy để luật sư giúp đỡ bạn
 
Hà nội

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Đất đai
* Tư vấn Dân sự

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

* Tư vấn Đất đai
* Dịch vụ công chứng
* Dịch vụ chuyển quyền SDĐ

* Tư vấn Sở hữu trí tuệ
* Tư vấn Đầu tư nước ngoài
* Tư vấn Dân sự

* Dịch vụ công chứng
* Tư vấn & Soạn thảo các loại HĐ
* Xây dựng quy chế cho DN

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính
* Tư vấn Sở hữu trí tuệ

TP.Hồ Chí Minh

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn - Dịch vụ tài chính

* Tư vấn Doanh nghiệp
* Tư vấn thủ tục hành chính
* Tư vấn các lĩnh vực khác


TÌNH TRẠNG WEBSITE

 

Bản Quyền (c) - 2009 thuộc về Công ty tư vấn Việt Quốc Luật

Văn phòng tại Hà Nội
Add: Phòng 1304 - toà nhà N06 - ngõ 49 - đường Trần Đăng Ninh - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà nội
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0902 283 788
Tel : (84-4).3 793 2578 - (84-4) 62813499
Fax : (84-4) 62813498
Email :
luatvietquoc@gmail.com  - Visultant@vietquocluat.com.vn

Giấy phép số 153/GP-TTĐT do Bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 30 tháng 9 năm 2008

văn bản pháp luật luật doanh nghiệp luật đất đai hệ thống pháp luật bộ luật dân sự 2015 bộ luật hình sự 2015 Thiết kế bởi Thiet ke web - VNT Tech. Group